top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 26: Tôi đã nghĩ là tôi sẽ..., Tôi không nghĩ là tôi sẽ.../-(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다

Đã cập nhật: 2 thg 1, 2021

Lesson 26. I thought I would …, I didn’t think you would … / -(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다

Bài 26: Tôi đã nghĩ là tôi sẽ..., Tôi không nghĩ là tôi sẽ.../-(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다


In this lesson, let’s take a look at how to say things like, “I thought you would do it”, “I didn’t think you would do it”, “I thought I was...”, etc.

Trong bài học này, hãy xem cách nói những điều như "Tôi đã nghĩ là tôi sẽ làm nó", "Tôi không nghĩ là tôi sẽ làm nó", "Tôi tưởng là mình...", v.v.


The key structure used for this is -(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다.

Cấu trúc chính được sử dụng là -(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다.


-(으)ㄴ 줄 알다 = to know/think that someone has done something = biết/nghĩ rằng ai đó đã làm gì đó

-(으)ㄹ 줄 알다 = to know/think that someone will do something = biết/nghĩ rằng ai đó sẽ làm gì đó

* Note that -(으)ㄴ is usually associated with the past tense and -(으)ㄹ is usually used associated with the future tense.

* Lưu ý rằng -(으)ㄴ thường được sử dụng với thì quá khứ và -(으)ㄹ với thì tương lai.


Even though -(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다 could be used in present tense or future tense sentences, this grammar point is mostly used in the past tense. That means the verb 알다 is mostly used in the form, 알았어요.

Mặc dù -(으)ㄴ/ㄹ 줄 알다 có thể được sử dụng ở thì hiện tại hoặc tương lai, điểm ngữ pháp này thường được sử dụng nhiều nhất ở thì quá khứ. Điều đó có nghĩa là động từ 알다 thường được sử dụng nhất ở dạng 알았어요.


Ex) Vd)

비가 올 줄 알았어요.

= I knew it was going to rain.

= Tôi đã biết là trời sẽ mưa.

= I thought it was going to rain.

= Tôi đã nghĩ rằng trời sẽ mưa.


사람이 많을 줄 알았어요.

= I knew there would be a lot of people.

= Tôi đã biết rằng sẽ có rất nhiều người.

= I thought there would be a lot of people.

= Tôi đã nghĩ rằng sẽ có rất nhiều người.


How to Tell Whether It Means “I knew” or “I thought”?

Làm sao để Nói Nó có nghĩa là "Tôi đã biết" hay "Tôi đã nghĩ"?


The meanings can be very different between, “I knew you would like it” and “I thought you would like it.” The written form for both of these in Korean is the same, but the intonation in spoken Korean is different. When you have more stress on the verb 알다, it means “I knew” and when the stress is on the -(으)ㄴ/ㄹ 줄 part, it means “I thought”.

Ý nghĩ có thể rất khác nhau giữa "Tôi đã biết bạn sẽ thích nó" và "Tôi đã nghĩ bạn sẽ thích nó." Hình thức viết cho cả hai nghĩa này đều giống nhau trong tiếng Hàn, nhưng ngữ điệu trong văn nói tiếng Hàn là khác nhau. Khi bạn có nhấn nhiều hơn cho động từ 알다, nó nghĩa là "Tôi đã biết" và khi nhấn vào phần -(으)ㄴ/ㄹ 줄, nó có nghĩa là "Tôi đã nghĩ".


Ex) Vd)

제가 말할 줄 알았어요?

(with emphasis on 알았어요?) = Did you know that I would tell you?

(nhấn mạnh ở 알았어요?) = Bạn đã biết rằng tôi sẽ nói cho bạn hả?

(with emphasis on 말할 줄) = Did you think that I would tell you?

(nhấn mạnh ở 말할 줄) = Bạn đã nghĩ rằng tôi sẽ nói bạn hả?


Ex) Vd)

어디로 갈 줄 알았어요?

(with emphasis on 알았어요?) = Did you know where he/she/they would go?

(nhấn mạnh ở 알았어요?) = Bạn đã biết anh ấy/cô ấy/họ sẽ đi đâu rồi ư?

(with emphasis on 어디로) = Where did you think he/she/they would go?

(nhấn mạnh ở 어디로) = Bạn đã nghĩ anh ấy/cô ấy/họ sẽ đi đâu rồi ư?


Difference Between -(으)ㄴ 줄 알다 and -(으)ㄹ 줄 알다

Sự khác biệt Giữa -(으)ㄴ 줄 알다 và -(으)ㄹ 줄 알다


Basically -(으)ㄴ 줄 알다 expresses your knowledge or assumption about a PAST ACTION or a PRESENT STATE, whereas -(으)ㄹ 줄 알다 expresses your knowledge or assumption about a FUTURE action or state. To express your knowledge or assumption about a PRESENT ACTION, you need to use -는 줄 알다.

Về cơ bản, -(으)ㄴ 줄 알다 diễn đạt hiểu biết hoặc giả định của bạn về một HÀNH ĐỘNG Ở QUÁ KHỨ hoặc một TRẠNG THÁI Ở HIỆN TẠI, trong khi -(으)ㄹ 줄 알다 diễn đạt kiến thức hoặc giả định của bạn về hành động hoặc trạng thái Ở TƯƠNG LAI. Để diễn đạt kiến thức hoặc giả định của bạn về một HÀNH ĐỘNG HIỆN TẠI, bạn cần sử dụng -는 줄 알다.


예쁜 줄 알다

= (with emphasis on 알다) to know that something/someone is pretty

= (nhấn mạnh ở 알다) biết rằng cái gì đó/ai đó đẹp

= (with emphasis on 예쁜 줄) to think that something/someone is pretty

= (nhấn mạnh ở 예쁜 줄) nghĩ rằng cái gì đó/ai đó đẹp


Ex) Vd)

제 친구는 자기가 세상에서 제일 예쁜 줄 알아요.

= My friend thinks that she is the prettiest in the world.

= Bạn của tôi nghĩ rằng cô ấy là người đẹp nhất trên thế giới này.


간 줄 알다

= (with emphasis on 알다) = to know that someone has gone somewhere

= (nhấn mạnh ở 알다) = biết rằng ai đó đã đi đâu đó

= (with emphasis on 간 줄) = to think that someone has gone somewhere

= (nhấn mạnh ở 간 줄) = nghĩ rằng ai đó đã đi đâu đó


Ex) Vd)

제가 학교에 간 줄 알았어요?

= (with emphasis on 알았어요?) = Did you know that I had gone to school?

= (nhấn mạnh ở 알았어요?) = Bạn đã biết rằng tôi đã đi tới trường rồi hả?

= (with emphasis on 간 줄) = Did you think that I had gone to school?

= (nhấn mạnh ở 간 줄) = Bạn đã nghĩ rằng tôi đã đi tới trường rồi hả?


How to Say “I didn’t know I would...” and “I didn’t think I would...”

Cách Nói "Tôi không biết tôi sẽ..." và "Tôi không nghĩ tôi sẽ..."


There are two ways to make the -(으)ㄹ 줄 알았어요 a negative sentence. One is to change 알았어요 to 몰랐어요. The other is to add 안 to the original sentence.

Có hai cách để tạo -(으)ㄹ 줄 알았어요 thành câu phủ định. Một là đổi 알았어요 thành 몰랐어요. Cách khác là thêm 안 vào câu gốc.


Ex) Vd)

오늘 눈이 올 줄 알았어요.

= I knew it would snow today.

= Tôi đã biết là tuyết sẽ rơi hôm nay.

= I thought it would snow today.

= Tôi đã nghĩ là tuyết sẽ rơi hôm nay.


→ 오늘 눈이 올 줄 몰랐어요.

= I didn’t know it would snow today.

= Tôi không biết là tuyết sẽ rơi hôm nay.


→ 오늘 눈이 안 올 줄 알았어요.

= I thought it would not snow today.

= Tôi đã nghĩ là tuyết sẽ không rơi hôm nay.


Sample Sentences

Câu mẫu


이게 여기 있을 줄 몰랐어요.

= I didn’t know it would be here.

= Tôi đã không biết cái này sẽ ở đây.


저는 경화 씨도 온 줄 알았어요.

= I thought Kyung-hwa also came.

= Tôi đã nghĩ là Kyunghwa cũng đến.


이렇게 비싼 줄 몰랐어요.

= I didn’t know it was this expensive.

= Tôi đã biết nó sẽ đắt thế này mà.


저는 안 어려울 줄 알았어요.

= I thought it would not be difficult.

= Tôi đã nghĩ nó sẽ khó.


제가 뭐라고 할 줄 알았어요?

= What did you think I would say?

= Bạn đã nghĩ tôi sẽ nói gì vậy?


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson26

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentarios


bottom of page