top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 29: Thỉnh thoảng tôi làm cái này, thỉnh thoảng làm cái kia / 어떨 때는 -고, 어떨 때는 -아/어/여요

Lesson 29. Sometimes I do this, sometimes I do that / 어떨 때는 -고, 어떨 때는 -아/어/여요

Bài 29: Thỉnh thoảng tôi làm cái này, thỉnh thoảng làm cái kia / 어떨 때는 -고, 어떨 때는 -아/어/여요


In this lesson, we are going to look at how to say, “Sometimes I do this, sometimes I do that” or “Sometimes it’s like this, other times it’s like that” in Korean.

Trong bài học này, chúng ta sẽ xem cách nói "Thỉnh thoảng tôi làm cái này, thỉnh thoảng tôi làm cái kia" hoặc "Thỉnh thoảng nó như thế này, lúc khác nó lại như thế kia" trong tiếng Hàn.


In order to say this, there are a few things you need to know. First of all, you need to know how to use the -(으)ㄹ 때 ending, which means “when + Subject + Verb”. You also need to know how the topic marker -는 is used to show contrast.

Để nói điều này, có một vài điều bạn cần biết. Đầu tiên, bạn cần biết cách sử dụng đuôi -(으)ㄹ 때, có nghĩa "khi + Chủ ngữ + Động từ". Bạn cũng cần biết cách sử dụng mạo từ đánh dấu chủ đề -는 để thể hiện sự trái ngược .



How to Say “sometimes” in Korean

Cách Nói "thỉnh thoảng" trong tiếng Hàn


When the word “sometimes” is used just to show the frequency of an action, you can say 가끔, 가끔씩, or 때때로. 가끔 and 가끔씩 are more common in spoken Korean than 때때로. 때때로 is very formal and used in written language.

Khi từ "thỉnh thoảng" được sử dụng chỉ để diễn đạt mức độ thường xuyên của hành động, bạn có thể nói 가끔, 가끔씩, hoặc 때때로. 가끔 và 가끔씩 phổ biến trong văn nói tiếng Hàn hơn là 때때로. 때때로 rất trang trọng và được sử dụng trong văn viết.


When you want to literally say “sometimes” and “other times”, you can use the expression, 어떨 때. 어떨 때 comes from 어떻다 + -(으)ㄹ + 때.

Khi bạn muốn nói "thỉnh thoảng" và "lúc khác", bạn có thể sử dụng biểu hiện 어떨 때. 어떨 때 xuất phát từ 어떻다 + -(으)ㄹ + 때.


어떻다 means “to be how” or “to be in what kind of state”, -(으)ㄹ marks a future action or state, and 때 means “time” or “when”. So literally, 어떨 때 means “when what state will happen” or “when things are how”. Therefore, when more naturally translated, 어떨 때 means “in what kind of situation”, “in what kind of times”, or even just “when”.

어떻다 nghĩa là "làm thế nào" hoặc "ở trạng thái nào", -(으)ㄹ đánh dấu một hành động hoặc trạng thái trong tương lai, và 때 nghĩa là "thời gian" hoặc "khi". Vì vậy theo nghĩa đen, 어떨 때 có nghĩa là "khi mà trạng thái nào đó sẽ xảy ra" hoặc "khi những thứ đó như thế nào đó". Vì vậy, khi được dịch một cách tự nhiên hơn, 어떨 때 có nghĩa "trong tình huống nào đó", "trong thời điểm nào đó", hoặc thậm chí chỉ là "khi".


Ex) Vd)

어떨 때 영화 보고 싶어요?

= When do you (usually) feel like watching a movie?

= Bạn (thường) muốn xem phim khi nào?


어떨 때 제일 힘들어요?

= When do you (usually) have the hardest time?

= Khi nào bạn (thường) mệt mỏi nhất?


As you can notice from the examples above, 어떨 때 is commonly used when you are asking about a general pattern or habit, whereas 언제 has a simpler meaning of “when”.

Như bạn có thể nhận thấy từ ví dụ trên, 어떨 때 thường được sử dụng khi bạn hỏi về một khuôn mẫu hoặc thói quen chung, trong khi 언제 có nghĩa đơn giản hơn là "khi nào".


어떨 때 can also be used to mean “sometimes”, but this is when you want to show contrast between “sometimes” and “other times”. Therefore, you usually use 어떨 때 with the topic marker, -는.

어떨 때 cũng có thể được dùng với nghĩa "thỉnh thoảng", nhưng chỉ khi bạn muốn diễn đạt sự đối lập giữa "thỉnh thoảng" và "lúc khác". Do đó, bạn thường sử dụng 어떨 때 với mạo từ đánh đấu chủ đề -는.


어떨 때는 = sometimes + certain state/action = thỉnh thoảng + trạng thái/hành động nhất định

+

어떨 때는 = other times + another state/action = lúc khác + trạng thái/hành động khác


Like shown above, you can repeat 어떨 때는. Let’s take a look at some examples.

Như đã chỉ ra đã ở trên, bạn có thể lặp lại 어떨 때는. Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé.


Ex) Vd)

커피요? 어떨 때는 마시는데, 어떨 때는 안 마셔요.

= Coffee? Sometimes I drink it, but other times, I don’t drink it.

= Cà phê? Thỉnh thoảng tôi uống nó, nhưng có lúc tôi không uống.


어떨 때는 혼자 있는 것이 좋은데, 어떨 때는 싫어요.

= Sometimes I like being alone, but other times, I don’t like it.

= Thỉnh thoảng tôi thích ở một mình, nhưng có lúc tôi lại không thích vậy.


If you want to be more specific and say “other times” in Korean as well, you can use the expression 다른 때는 with the verb 다르다; however, 어떨 때는 is used more than 다른 때는 (Although 어떨 때는 is more commonly used, some people also use 어떤 때는, since it is in the present tense).

Nếu bạn muốn cụ thể hơn và nói "lúc khác" trong tiếng Hàn, bạn có thể sử dụng biểu hiện 다른 때는 với động từ 다르다; tuy nhiên, 어떨 때는 được sử dụng nhiều hơn 다른 때는 (Mặc dù 어떨 때는 thường được dùng nhiều hơn, một số người cũng dùng 어떤 때는 vì nó ở thì hiện tại).


Sample Sentences

Câu mẫu


그 사람은 어떨 때는 친절한데, 어떨 때는 정말 불친절해요.

= Sometimes he is kind, but other times, he is very unkind.

= Thỉnh thoảng anh ấy tốt bụng, nhưng đôi lúc lại rất xấu tính.


어떨 때는 일을 그만두고 싶은데, 어떨 때는 일하는 게 좋아요.

= Sometimes I feel like quitting my job, but other times, I like working.

= Thỉnh thoảng tôi muốn từ bỏ công việc của mình, nhưng đôi lúc tôi lại thấy thích làm việc.


You can also use the ending -(으)ㄹ 때도 있어요 after the second 어떨 때는 clause. For example, the above sentence can be changed to, “어떨 때는 일을 그만두고 싶은데, 어떨 때는 일 하는 게 좋을 때도 있어요.”

Bạn cũng có thể sử dụng đuôi -(으)ㄹ 때도 있어요 sau mệnh đề 어떨 때는 thứ hai. Ví dụ, câu trên có thể được biến đổi thành “어떨 때는 일을 그만두고 싶은데, 어떨 때는 일 하는 게 좋을 때도 있어요.”


-(으)ㄹ 때 means “a time when...” and -도 있어요 means “There are also...”. Therefore, this is to express the meaning “There are also times when...”.

-(으)ㄹ 때 nghĩa là "có lúc khi..." và -도 있어요 nghĩa là "Cũng có...". Vì vậy, nó thể hiện nghĩa là "Cũng có lúc khi mà..."


Ex) Vd)

어떨 때는 운동하는 게 재미있는데, 어떨 때는 운동하고 싶지 않을 때도 있어요.

= Sometimes working out is fun, but other times, there are also times when I don’t feel like doing exercise.

= Thỉnh thoảng tập thể dục rất thú vị, nhưng cũng có lúc khi mà tôi thấy chẳng muốn tập thể dục chút nào.


You can also make this shorter.

Bạn cũng có thể làm câu này ngắn hơn.

어떨 때는 운동하는 게 재미있는데, 운동하고 싶지 않을 때도 있어요.

어떨 때는 운동하는 게 재미있는데, 어떨 때는 운동하고 싶지 않아요.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson29

Người dịch: Surry Tâm

3 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page