top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 6: Tạo từ Bài số 9 / -님

Lesson 6. Word Builder Lesson 9 / -님

Bài 6: Tạo từ Bài số 9 / -님


Word Builder lessons are designed to help you understand how to expand your vocabulary by learning and understanding some common and basic building blocks of Korean words. The words and letters introduced through Word Builder lessons are not necessarily all Chinese characters, or 한자. Though many of them are based on Chinese characters, the meanings can be different from modern-day Chinese. Your goal through these lessons is to understand how words are formed and then remember the keywords in Korean to expand your Korean vocabulary from there. You certainly don’t have to memorize the Hanja characters, but if you want to, feel free!

Các bài học Tạo từ được thiết kế để giúp bạn hiểu cách mở rộng vốn từ vựng của mình bằng cách học và hiểu một vài cấu trúc tạo từ tiếng Hàn cơ bản và thông thường nhất. Các từ và chữ cái được giới thiệu thông qua các bài học Tạo từ không cần nhất thiết phải là các ký tự tiếng Hán, hoặc 한자. Mặc dù rất nhiều trong số chúng dựa vào ký tự tiếng Hán, nghĩa của chúng có thể khác biệt so với tiếng Trung hiện đại. Mục tiêu của bạn thông qua các bài học này là hiểu cách mà các từ ngữ được tạo nên và sau đó nhớ những từ khóa trong tiếng Hàn để mở rộng vốn từ tiếng Hàn từ đó. Bạn chắc chắc không cần phải nhớ các kí tự Hanja, nhưng nếu bạn muốn vậy thì cứ việc nhé!


In this lesson, we are looking at a native Korean suffix, -님.

Trong bài học này, chúng tôi ta sẽ cùng học hậu tố tiếng Hàn bản địa, -님.


The word 님 basically has the same goal as 씨, which is to show respect to the person being addressed or mentioned, but 님 is much more formal and polite than 씨, and therefore it is used very commonly with formal social titles.

Từ 님 cơ bản có cùng mục đích giống như 씨 dùng để thể hiện sự tôn trọng đối với người mà bạn hướng tới hoặc đề cập tới, nhưng 님 thì lịch sự và trang trọng hơn 씨, và vì vậy nó được sử dụng rất phổ biến với các chức danh xã hội trang trọng.


You can use 님 after a person’s name when addressing him or her in the most formal way. For example, if your acquaintance’s name is 현우, and you are speaking casual language with him, you can just say the name alone - 현우. If you want to be more polite and formal, you add -씨 after the name and say 현우 씨. But if you want to be even more formal, you can use 님 instead and say 현우 님.

Bạn có thể sử dụng 님 sau tên của một người khi xưng hô với họ theo cách trang trọng nhất. Ví dụ, nếu tên người quen của bạn là 현우, và bạn đang nói ngôn ngữ bình thường với anh ấy, bạn có thể chỉ cần nói tên thôi là 현우. Nếu bạn muốn lịch sự và trang trọng hơn, hãy thêm -씨 sau tên và nói 현우 씨. Nhưng nếu bạn muốn thậ chí là trang trọng hơn nữa, thì có thể sử dụng 님 để thay thế và nói là 현우 님.


Sometimes on the Internet, people who don’t know each other but still want to be formal will just use the word 님. This is mostly only common among young people.

Thỉnh thoảng trên mạng, người ta thường không biết người đối diện là ai nhưng vẫn muốn lịch sự thì sẽ chủ dùng từ 님. Trường hợp này chỉ được thấy phổ biến nhất ở những người trẻ tuổi.


The following are some of the most commonly used words in Korean in which you can find the suffix -님. Many of these words are FIXED, which means they CAN’T be used WITHOUT the suffix -님; some of them CAN be used without -님, but the nuance will change.

Dưới đây là một vài từ thông dụng nhất trong tiếng Hàn mà bạn có thể tìm thấy hậu tố -님. Rất nhiều từ trong số này là từ CỐ ĐỊNH, nghĩa là chúng KHÔNG THỂ được sử dụng MÀ KHÔNG có hậu tố -님; còn một số khác CÓ THỂ được sử dụng mà không cần -님, nhưng sắc thái nghĩa của chúng sẽ thay đổi.


1. 선생님 = teacher = giáo viên

* Almost always used with -님 attached. If you only say 선생, you may sound disrespectful. 선생님 is used both when you address a teacher directly and when you talk about a teacher when he or she is not present.

* Hầu như từ này luôn được gắn với -님. Nếu bạn chỉ nói 선생, bạn có thể nghe thiếu tôn trọng. 선생님 được sử dụng cả khi bạn nói chuyện trực tiếp với một giáo viên và cả khi bạn nói về một giáo viên khi người đó không có mặt ở đó.


2. 장님 = a blind person = một người mù

* Some people think it’s more appropriate to use the term 시각 장애인 (visually handicapped person), but the word 장님 is still commonly used and you can NOT use the word without -님 attached.

* Một vài người cho rằng sử dụng thuật ngữ 시각 장애인 (người khuyết tật về thị giác) sẽ phù hợp hơn, nhưng từ 장님 vẫn được sử dụng phổ biến và bạn KHÔNG thể sử dụng từ này mà không có -님 đi kèm.


3. 의사 선생님 = doctor = bác sĩ

* The job itself is 의사 but when you address and talk to a doctor, you cannot call him/her 의사. You need to use the word 의사 선생님. If you are a doctor, you would say “저는 의사예요. (I’m a doctor.)” because you don’t show respect to yourself.

* Nghề nghiệp khi đứng một mình là 의사 nhưng khi bạn xưng hô và nói chuyện với một bác sĩ, bạn không thể chỉ gọi họ là 의사. Bạn cần sử dụng từ 의사 선생님. Nếu bạn là một bác sĩ, bạn sẽ nói “저는 의사예요. (Tôi là một bác sĩ.)" vì bạn không thể hiện sự tôn trọng với chính mình.


4. 교수님 = professor = giáo sư

* The job itself is 교수 but when you talk to a professor, you need to put the suffix -님 and call that person “Name + 교수님” or just 교수님.

* Nghề nghiệp này khi đứng một mình là 교수 nhưng khi bạn nói chuyện với một giáo sư, bạn cần thêm hậu tố -님 và gọi người đó là "Tên + 교수님” hoặc chỉ là 교수님.


5. 어머님 = mother = mẹ

* You can call your own mother 엄마 or 어머니 if you want to be more polite, but when you refer to someone else’s mother in a polite way, you use the word 어머님. It is not natural, however, to use the term 어머님 to talk about your own mother to someone else. In that case, 저희 어머니, “my mother”, is better.

* Bạn có thể gọi mẹ của bạn là 엄마 hoặc 어머니 nếu bạn muốn lịch sự hơn, nhưng khi bạn muốn gọi mẹ của người khác bằng cách lịch sự hơn, hãy sử dụng từ 어머님. Tuy nhiên, việc sử dụng từ 어머님 để nói về mẹ của bạn với người khác nghe không tự nhiên. Trong trường hợp đó, nói "mẹ của tôi" là 저희 어머니 sẽ hay hơn.


6. 아버님 = father = bố

* The same with 어머님. You can call your own father 아빠 or 아버지, but when you refer to someone else’s father in a polite way, you use the word 아버님. When you get married, you should call your wife/husband’s father, 아버님 and mother, 어머님.

* Trường hợp tương tự với 어머님. Bạn có thể gọi bố của bạn là 아빠 hoặc 아버지, nhưng khi bạn muốn nói với bố của người khác theo cách lịch sự hơn, hãy sử dụng từ 아버님. Khi bạn kết hôn, bạn nên gọi bố của vợ/chồng bạn là 아버님 và mẹ vợ/chồng là 어머님.


7. 형님 and/và 누님 = older brother and sister (for a man) = anh trai và chị gái (dành cho đàn ông)

* When men address an older man, they use the term 형, but when they want to be very polite (not necessarily “formal” in this case), they attach the suffix -님 at the end. The same goes for 누나, a term for men to use to address an older female, except 누나 changes to 누님 instead of 누나님.

* Khi đàn ông xưng hô với người đàn ông lớn tuổi hơn, họ sử dụng từ 형, nhưng khi họ muốn lịch sự hơn (không nhất thiết là "trang trọng) trong trường hợp này), họ sẽ gắn hậu tố -님 vào phía sau. Trường hợp tương tự với 누나, là từ dành cho đàn ông để xưng hô với người phụ nữ lớn tuổi hơn, ngoại trừ 누나 chuyển thành 누님 thay vì 누나님.


8. 손님 = guest = khách

* In the past, the sino-Korean word 손 could be used on its own to mean “a guest”, but in modern-day Korean, the suffix -님 is ALWAYS attached at the end of the word. In a more business-related context, you can call your customers 고객님. In the case of the word 고객님, it is OKAY to drop -님 when you are NOT addressing a person directly.

* Trong quá khứ, từ thuần Hàn 손 có thể được sử dụng bằng chính nó với nghĩa "một vị khách", nhưng trong tiếng Hàn hiện đại, hậu tố -님 LUÔN LUÔN được gắn vào đuôi của từ. Trong bối cảnh liên quan đến kinh doanh nhiều hơn, bạn có thể gọi khách hàng của bạn là 고객님. Trong trường hợp của từ 고객님, CÓ THỂ bỏ -님 đi khi bạn KHÔNG trực tiếp nói chuyện với một người.


More Examples of Job Titles

Nhiều ví dụ hơn cho Chức danh Nghề nghiệp


9. 사장님 = head of company + -님 = người đứng đầu công ty + -님


10. 과장님 = section chief + -님 = giám đốc bộ phận + -님


11. 부장님 = head of department (or manager) + -님 = người đứng đầu bộ phận (hoặc quản lý) + -님


12. 총장님 = dean or president of a college + -님 = trưởng khoa hoặc hiệu trưởng trường đại học + -님


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson6

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentarios


bottom of page