top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 7: Dù sao thì / 어차피

Lesson 7. One way or the other / 어차피

Bài 7: Dù sao thì / 어차피


In this lesson, let’s take a look at the Korean expression 어차피. 어차피 can mean many things in English; it doesn’t translate very well. In most cases, it is used as part of a sentence, but it can be used on its own very often as well.

Trong bài học này, hãy cùng điểm qua biểu hiện tiếng Hàn 어차피. 어차피 có thể có nhiều nghĩa trong tiếng Anh; nó không được dịch chuẩn. Trong đa số các trường hợp, nó được dùng làm một phần của câu, nhưng cũng có thể được sử dụng một mình rất thường xuyên.


Various translations of 어차피:

Các cách dịch khác nhau của 어차피:

- anyway = dù sao thì

- one way or another = một cách hoặc một cách khác

- not even ____ to begin with = không thậm chí ____ để bắt đầu với

- in any case = ở bất cứ trường hợp

- after all = sau tất cả


The basic meaning of 어차피 is “whether you choose this or choose that” or “no matter what choice you make”. You use 어차피 when you have an expected result in your mind or to show your skepticism for someone’s worries or expectations.

Nghĩa cơ bản của 어차피 là "dù bạn chọn cái này hay cái kia" hoặc "dù cho lựa chọn của bạn là gì". Bạn sử dụng 어차피 khi bạn có một kết quả mong đợi trong tâm trí mình hoặc thể hiện sự hoài nghi của bạn đối với những lo lắng hoặc kỳ vọng của ai đó.


The multiple usages of 어차피 can be best explained through examples.

Các cách dùng đa dạng của 어차피 có thể được giải thích rõ ràng nhất thông qua các ví dụ.


Examples

Ví dụ


1. 다시 올 거예요.

= I will come back.

= Tôi sẽ quay trở lại.

= I will come again.

= Tôi sẽ lại đến.

= They/He/She will come again.

= Họ/Anh ấy/Cô ấy sẽ lại đến.


→ 어차피 다시 올 거예요.

= I will come back anyway. (So don’t worry if I forget something. I can take it when I come back.)

= Tôi sẽ quay trở lại bằng mọi giá. (Vậy nên đừng lo nếu tôi quên gì đó, tôi có thể mang nó theo khi quay trở lại.)

= They will come again one way or another. (So don’t even bother asking them to come back.)

= Họ sẽ quay trở lại bằng cách này hoặc cách khác. (Vậy nên đừng bận tâm việc yêu cầu họ quay về.)


2. 제가 할 수 있는 일이 아니에요.

= It’s not something that I can do.

= Nó không phải là thứ mà tôi có thể làm.


→ 어차피 제가 할 수 있는 일이 아니에요.

= Even if I try, it’s not something that I can do.

= Thậm chí có thử thì nó cũng không phải mà thứ mà tôi có thể làm.

= Don’t bother asking me. It’s not something that I can do.

= Đừng nó hỏi tôi nữa. Nó không phải là thứ mà tôi có thể làm.

= It’s already obvious. I can’t do it.

= Nó quá rõ ràng đi. Tôi không thể làm nó.


3. 늦었으니까 빨리 와.

= You’re late, so hurry up!

= Bạn muộn rồi nên nhanh lên nào!


→ 어차피 늦었으니까 천천히 와.

= You’re late anyway, so take your time.

= Dù sao thì bạn cũng muộn rồi nên từ từ rồi tới.

= Even if you hurry now, you are already very late, so just take your time.

= Thậm chí nếu bây giờ bạn nhanh lên, thì cũng đã quá muộn, vậy nên cứ từ từ mà tới.


Sample Sentences

Câu mẫu


어차피 못 해요.

= It's obvious I can't do it.

= Rõ ràng là tôi không thể làm nó.


어차피 늦었으니까 오지 마.

= You are already late, so don’t come. (You can say this to a friend who is running late.)

= Bạn đã trễ rồi, nên đừng đến nữa. (Bạn có thể nói điều này với một người bạn đang đến trễ.)


어차피 해야 되는 거니까, 재미있게 해요.

= One way or another, you have to do it anyway, so (you’d better) try to have fun while doing it.

= Bằng cách này hoặc cách khác, bạn phải làm nó, vậy nên (tốt nhất là) hãy thử làm nó thật vui vẻ.


어차피 저도 지금 거기 가는 중이에요.

= I am on my way there anyway.

= Dù sao thì tôi đang trên đường tới đó.

= Even if you hadn’t asked me, I’m already in the middle of going there anyway, so don’t worry.

= Thậm chí nếu bạn đã không hỏi tôi, tôi đã đang trên đường đi tới đó rồi, nên đừng có lo.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson7

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page