top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 6] Bài 9: Nhân lúc bạn đang ở đó / -(으)ㄴ/는 김에

Lesson 9. While you are at it / -(으)ㄴ/는 김에

Bài 9: Nhân lúc bạn đang ở đó / -(으)ㄴ/는 김에


In this lesson, let’s take a look at the expression -(으)ㄴ/는 김에 and how to use it to say things like “while you are there”, “while I’m at it”, or “since you are going to do it”.

Trong bài học này, hãy cùng xem qua biểu hiện -(으)ㄴ/는 김에 và cách sử dụng nó để nói những điều như "nhân lúc bạn đang ở đó", "nhân lúc tôi đang ở đó" hoặc "nhân lúc bạn sẽ làm nó".


The word 김 here is a noun that literally means “an opportunity” or “a reason to do something”. It is NOT, however, commonly used on its own to mean “opportunity” or “reason”. It is almost always used in the structure, -(으)ㄴ/는 김에.

Từ 김 ở đây là một danh từ có nghĩa đen là "một cơ hội" hoặc "một lý do để làm gì đó". Tuy nhiên, nó KHÔNG thường được sử dụng một mình với nghĩa "cơ hội" hay "lý do". Nó gần như luôn được sử dụng trong cấu trúc -(으)ㄴ/는 김에.


-(으)ㄴ/는 김에

= While you are there

= While you are at it

= Nhân lúc bạn đang ở đó

= While I am there

= Nhân lúc tôi đang ở đó

= Since you are already going to do it

= Nhân lúc bạn sẽ làm nó rồi


Usages

Cách dùng


1. You can use -(으)ㄴ/는 김에 when talking about something (usually not originally planned) that you do while you are doing something else because it’s convenient, effective, or easy that way.

ex) While I was visiting the library, I also stopped by the post office inside it.

1. Bạn có thể sử dụng -(으)ㄴ/는 김에 khi nói về thứ gì đó (thường không được lên kế hoạch trước) mà bạn làm trong khi bạn đang làm cái gì đó khác bởi bì nó thuận tiện, hiệu quả, hoặc dễ dàng hơn.

vd) Trong khi tôi đang đi đến trong thư viện, tôi cũng đã dừng lại ở bưu điện.


2. You can use -(으)ㄴ/는 김에 when you want to ask someone to do something for you while they are going somewhere or while they are already planning to do something.

ex) While you are at it, can you please make one for me, too?

2. Bạn có thể sử dụng -(으)ㄴ/는 김에 khi bạn muốn yêu cầu ai đó làm gì đó cho bạn nhân lúc họ đang ở đâu đó hoặc nhân lúc họ đã có kế hoạch làm gì đó rồi.


3. You can use -(으)ㄴ/는 김에 when you want to suggest doing something based on the fact that you are already going to do something similar or near to the place where you already are.

3. Bạn có thể sử dụng -(으)ㄴ/는 김에 khi bạn muốn đề nghị làm gì đó dựa trên sự thật rằng bạn dự dịnh làm gì đó rồi mà nó giống hoặc gần với nơi mà bạn đang làm.


Conjugation

You use -(으)ㄴ 김에 in past tense sentences and -는 김에 in present and future tense sentences.

Chia động từ

Bạn sử dụng -(으)ㄴ 김에 trong câu ở thì quá khứ và -는 김에 trong câu ở thì hiện tại và tương lai.


Examples

Ví dụ


1. 백화점에 가는 김에

= While I am/you are going to the department store...

= Nhân lúc tôi/bạn định đi tới trung tâm mua sắm...

* The act of going (= 가다) hasn’t happened yet, so it’s in the present tense, 가는.

* Hành động đi (= 가다) vẫn chưa xảy ra, vậy nên nó ở thì hiện tại, 가는.


+ 영화도 볼 거예요. = I’m also going to see a movie. = Tôi cũng sẽ đi xem phim.

→ 백화점에 가는 김에 영화도 볼 거예요.


+ 서점에도 갈까요? = shall we go to the bookstore, too? = chúng ta cũng đi tới hiệu sách nhé?

→ 백화점에 가는 김에 서점에도 갈까요?


2. 서울에 온 김에

= While you are/I am visiting Seoul… / Since you/I came to Seoul...

= Nhân lúc bạn/tôi đi thăm Seoul... / Nhân lúc bạn/tôi đến Seoul...

* The act of coming (= 오다) has already happened, so it’s in the past tense, 온.

* Hành động đến (= 오다) đã xảy ra rồi, vậy nên nó ở thì quá khứ, 온.


+ 친구들을 만났어요. = I met some friends. = Tôi đã gặp bạn.

→ 서울에 온 김에 친구들을 만났어요.


+ 며칠 더 있을 거예요. = I’m going to stay for a few more days. = Tôi sẽ ở lại thêm vài ngày.

→ 서울에 온 김에 며칠 더 있을 거예요.


Sample Sentences

Câu mẫu


도서관에 가는 김에, 제 책도 반납해 주세요.

= While you are going to the library (Since you are going to the library anyway), please return my book, too.

= Nhân lúc bạn đang ở trong thư viện (đằng nào thì bạn cũng đang ở trong thư viện), hãy trả sách giùm tôi với.


도서관에 간 김에 제 책도 빌려 주세요.

= While you are at the library, check out some books for me, too.

= Nhân lúc bạn đang ở trong thư viện, hãy mượn sách giùm tôi với.


여기 온 김에 커피 마실까요?

= While we are here, shall we have some coffee?

= Nhân lúc đang ở đây, chúng ta uống chút cà phê đi?

* You can also say “여기 왔으니까 커피 마실까요?” since it has a similar meaning, but using 김에 can mean you were originally there to do something else.

* Bạn cũng có thể nói “여기 왔으니까 커피 마실까요?” vì nó có nghĩa tương tự, nhưng sử dụng 김에 có nghĩa là bạn thực chất ở đó để làm gì đó khác.


시작한 김에 제가 끝까지 할게요.

= While I’m doing it (Since I’ve started it anyway), I’ll finish it (I will do it until it’s finished).

= Nhân lúc tôi đang làm nó (Đằng nào thì tôi cũng đã bắt đầu làm nó), tôi sẽ kết thúc nó (tôi sẽ làm nó tới cùng).


밖에 나간 김에 제 부탁 하나만 들어주세요.

= While you are outside, please do me a favor.

= Nhân lúc bạn đang ở bên ngoài, hãy cho tôi nhờ làm cái này với.


말이 나온 김에, 우리 피자 먹을까요?

= Speaking of which, shall we have some pizza?

= Nhân lúc nói cái này, chúng ta ăn pizza nhé?

* 말이 나온 김에 is a fixed phrase and means “speaking of which/now that we are talking about it”.

* 말이 나온 김에 là một cụm cố định và nghĩa là "đang nói về nó/bây giờ chúng ta đang nói về nó".


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level6lesson9

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentarios


bottom of page