top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 11: Khiến Mọi thứ Xảy ra (Nguyên nhân)

Lesson 11. Making Things Happen (Causative)

Bài 11: Khiến Mọi thứ Xảy ra (Nguyên nhân)


In English, when you want to say “make someone do something” or “make something do something”, you need to add that extra word “make”, or other words such as “let”, “have”, etc. However, in Korean, this works in a slightly different way. In Level 6 Lesson 21, we introduced the suffixes -이/히/리/기- that make a verb “passive voice”. These same suffixes are also used to convert a regular verb into a causative verb.

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói "khiến ai đó làm gì đó" hoặc "khiến cái gì đó làm gì đó", bạn cần thêm một từ “make”/"khiến" vào, hoặc các từ khác như “let”, “have”, v.v. Tuy nhiên, trong tiếng Hàn, nó xảy ra với một cách hơi khác một chút. Ở Cấp độ 6 Bài 21, chúng tôi đã giới thiệu hậu tố -이/히/리/기- để tạo một động từ "thể bị động". Những hậu tố giống thế này cũng được sử dụng để chuyển động từ thông thường thành động từ chỉ nguyên nhân.


Causative suffixes:

Hậu tố chỉ nguyên nhân:

-이-

-히-

-리-

-기-

-우-

-구-

-추-


There are general rules for which suffix to use, but there are also a lot of exceptions, so it is best to learn by trial and error as well as by looking at a lot of common examples.

Có những quy tắc chúng cho hậu tố nào được dùng, nhưng có rất nhiều ngoại lệ, nên cách tốt nhất là học bằng cách thử và sai cũng như xem thật nhiều ví dụ thường ngày.


Not all verbs, however, can be changed into causative verbs by adding these suffixes. You cannot form a causative verb with -이/히/리/기/우/구/추- when the verb is already a transitive verb. For example, “to push” is 밀다 in Korean and is already a transitive verb. So if you add -리 to it and make it 밀리다, it changes into the passive voice, “to be pushed”.

Tuy nhiên không phải tất cả các động từ đều có thể được chuyển thành động từ chỉ nguyên nhân bằng cách thêm những hậu tố này. Bạn không thể tạo một động từ chỉ nguyên nhân với -이/히/리/기/우/구/추- khi động từ đó đã là một ngoại động từ rồi. Ví dụ, "đẩy" là 밀다 trong tiếng Hàn và nó đã là một ngoại động từ. Vậy nên nếu bạn thêm -리 vào nó và làm nó thành 밀리다, nó sẽ chuyển sang thể bị động, "bị đẩy".


At first, it will be easier for you to “understand” these suffixes than to “use” them. When a certain verb does not work with these suffixes, you can still change it into the causative form by adding -게 하다. An example of such a verb is 가다. 가다 cannot work with -이/히/리/기/우/구/추-, so you can only conjugate it as 가게 하다 to say “to make someone go”.

Đầu tiên, sẽ đơn giản hơn cho bạn nếu "hiểu" những hậu tố này hơn là "dùng" chúng. Khi một động từ nhất định không đi với các hậu tố này, bạn vẫn có thể đổi nó thành dạng chỉ nguyên nhân bằng cách thêm -게 하다. Một ví dụ của một động từ như thế đó là 가다. 가다 không thể đi với -이/히/리/기/우/구/추-, nên bạn có thể chỉ cần chỉ nó là 가게 하다 để nói "khiến ai đó đi".


All verbs can be changed into the causative form by using -게 하다.

Some verbs can be changed into the causative form by using -이/히/리/기/우/구/추-; these verbs are more commonly used with -이/히/리/기/우/구/추- than with -게 하다.

Tất cả các động từ có thể được chuyển thành dạng chỉ nguyên nhân bằng cách sử dụng -게 하다. Một số động từ có thể được chuyển sang dạng chỉ nguyên nhân bằng cách sử dụng -이/히/리/기/우/구/추-; những động từ này thường được sử dụng với -이/히/리/기/우/구/추- thường xuyên hơn là với -게 하다.


1. -이-

-이- is used mostly after a vowel or sometimes after ㄱ.

-이- được dùng chủ yếu sau một nguyên âm hoặc thỉnh thoảng sau ㄱ.


Ex) Vd)

녹다 = to melt = tan chảy / 녹이다 = to make something melt, to melt something = làm gì đó tan chảy, làm tan cái gì đó

보다 = to see = nhìn / 보이다 = to show = thể hiện, cho thấy

높다 = to be high = cao / 높이다 = to make something higher, to heighten = làm cái gì đó cao hơn, nâng cao, tăng thêm


2. -히-

-히- is used mostly after ㄱ, ㄷ, or ㅂ.

-히- được dùng chủ yếu sau ㄱ, ㄷ, hoặc ㅂ.


Ex) Vd)

입다 = to wear = mặc / 입히다 = to make someone wear something = khiến ai đó mặc gì đó

읽다 = to read = đọc / 읽히다 = to make someone read something = khiến ai đó đọc gì đó

앉다 = to sit = ngồi / 앉히다 = to seat someone, to make someone sit = cho ai đó vào chỗ, khiến ai đó ngồi xuống

밝다 = to be bright = sáng / 밝히다 = to brighten = làm sáng


3. -리-

-리- is used mostly after ㄹ or ㄷ irregular.

-리- được dùng chủ yếu sau ㄹ hoặc bất quy tắc ㄷ.


Ex) Vd)

울다 = to cry = khóc / 울리다 = to make someone cry = khiến ai đó khóc

놀다 = to play = chơi / 놀리다 = to let/make someone play, to tease = để/khiến ai đó chơi, chọc ghẹo


4. -기-

-기- is used mostly after ㄴ, ㅁ, or ㅅ.

-기- được dùng chủ yếu sau ㄴ, ㅁ, hoặc ㅅ.


Ex) Vd)

신다 = to wear (shoes) = mang (giày) / 신기다 = to make someone wear (shoes/socks) = khiến ai đó mang (giày/tất)

안다 = to hug = ôm / 안기다 = to make someone hug someone = khiến ai đó ôm ai đó


5. -우/구/추-

-우/구/추- have too many exceptions to generalize the rule.

-우/구/추- có nhiều trường hợp ngoại lệ ngoài quy tắc.


낮다 = to be low = thấp / 낮추다 = to lower, to make something lower = làm thấp hơn, làm cái gì đó thấp hơn

맞다 = to fit = vừa / 맞추다 = to make something fit, to have something tailor-made = làm cái gì đó vừa, có cái gì đó được thiết kế riêng

자다 = to sleep = ngủ / 재우다 = to make someone sleep = khiến ai đó ngủ

크다 = to be big, to grow = lớn, lớn lên / 키우다 = to make something bigger, to make something grow, to grow something = làm cái gì đó lớn hơn, làm cái gì đó lớn lên, nuôi trồng cái gì đó

차다 = to be filled up = được đổ đầy / 채우다 = to fill = đổ đầy



하다 and 시키다

하다 và 시키다


If you remember from the passive voice lessons, 하다 changes to 되다 when you make it passive. When you want to use 하다 and say “make someone do something”, you can use the word 시키다. This can also be applied to many “Noun + -하다” verbs.

Nếu bạn còn nhớ từ các bài học thể bị động, 하다 biến thành 되다 khi bạn làm nó thành thể bị động. Khi bạn muốn sử dụng 하다 và nói "khiến ai đó làm gì đó", bạn có thể sử dụng từ 시키다. Điều này cũng có thể được áp dụng với nhiều động từ có dạng "Danh từ + -하다".


Ex) Vd)

공부하다 = to study = học / 공부시키다 = to make someone study = khiến ai đó học

준비하다 = to prepare = chuẩn bị / 준비시키다 = to get someone ready = khiến ai đó sẵn sàng



Sample Sentences

Câu mẫu


아이들 울리지 마세요.

= Do not make the kids cry.

= Đừng làm mấy đứa trẻ khóc nhé.


너무 높으니까 좀 낮춰 주세요.

= It is too high, so lower it a little.

= Nó cao quá lên hãy hạ thấp nó xuống một chút ạ.

* You cannot say, “낮아 주세요.” You cannot use imperative conjugations with an adjective.

* Bạn không thể nói “낮아 주세요.” Bạn không thể sử dụng liên từ mệnh lệnh với một tính từ.


다른 것도 보여 주세요.

= Show me some other things, too.

= Cho tôi xem cái khác nữa đi ạ.

* If you say, “다른 것도 봐 주세요”, it means, “Please look at some other things.”

* Nếu bạn nói “다른 것도 봐 주세요”, nó có nghĩa là "Làm ơn hãy nhìn vào cái khác nữa".


제가 너무 바빠서 다른 사람한테 시켰어요.

= I was too busy so I made another person do it.

= Tôi đã rất bận nên tôi đã nhờ người khác làm nó.


아이 세 명을 키우고 있어요.

= I am raising three kids.

= Tôi đang nuôi ba đứa trẻ.


Even More Examples

Ví dụ thêm nữa

1. 좁다 = to be narrow = chật / 좁히다 = to make something narrower = làm cái gì đó chật hơn

2. 넓다 = to be wide = rộng / 넓히다 = to widen = nới rộng ra

3. 남다 = to remain = còn lại / 남기다 = to leave (a comment), to leave something over = để lại (bình luận), để lại cái gì đó

4. 숨다 = to hide = trốn / 숨기다 = to hide something, to make something hidden = giấu gì đó, làm cái gì đó bị giấu đi

5. 넘다 = to go over = băng qua/ 넘기다 = to make something go over something = làm cái gì đó băng qua cái gì đó


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson11

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page