Lesson 12. I saw that… / -더라(고요)
Bài 12: Tôi đã thấy rằng... / -더라(고요)
In this lesson, we will take a look at the verb ending -더라. You will hear this often in situations where one person is telling another what they found out or experienced.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu đuôi động từ kết thúc -더라. Bạn sẽ nghe đuôi này thường xuyên trong những tình huống mà ở đó một người đang nói với người khác về những gì mà họ đã phát hiện ra hoặc trải nghiệm.
What is -더라?
-더라 là gì?
-더라 is used when you tell someone else about a new fact that you learned by experiencing (i.e. seeing, finding, realizing, etc.) it yourself.
-더라 được sử dụng khi bạn nói với ai đó về một sự thật mới mà bạn vừa mới biết được bằng cách tự trải nghiệm (vd. nhìn, tìm thấy, nhận ra, v.v.) nó.
Let us take a look at some examples:
Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé:
예쁘다 = to be pretty = đẹp
예뻐요 = (She/It is) pretty. = (Cô ấy/Nó) đẹp.
→ 예쁘 + -더라 = 예쁘더라 = She is pretty! / I saw her, and she is so pretty! = Cô ấy đẹp! / Tôi đã thấy cô ấy, và cô ấy đẹp lắm!
춥다 = to be cold = lạnh
추워요 = It is cold. = Trời lạnh.
→ 춥 + - 더라 = 춥더라 = It was so cold! / I went there, and it was so cold! = Trời lạnh lắm! / Tôi đã đi tới đó, và trời lạnh lắm.
* You could say, “추워요”, but, “춥더라” has more emphasis.
* Bạn có thể nói “추워요”, nhưng “춥더라” thì nhấn mạnh hơn.
Like in the examples above, when you use -더라, it should be about a past action because you are talking about something that you have already experienced.
Giống như trong ví dụ ở trên, khi bạn sử dụng -더라, nó nên chỉ về một hành động trong quá khứ vì bạn đang nói về điều gì đó bạn đã trải qua.
What is the difference between -더라, -더라고 and -더라고요?
Sự khác nhau giữa -더라, -더라고 và -더라고요?
They all mean -더라, but by adding -고 you slightly change the meaning. When you use -더라, you are telling someone a fact about something based on what you saw or experienced, but in a more “exclamatory” way. When you use -더라고 instead of -더라, the tone of your sentence is calmer, and it sounds less excited and conclusive than when you say -더라. If you add -요 to -더라고, it makes the sentence more polite.
Chúng đều có nghĩa -더라, nhưng bằng cách thêm -고 vào, bạn sẽ thay đổi một chút nghĩa. Khi bạn sử dụng -더라, bạn đang nói với ai đó một sự thật về điều gì đó dựa trên những gì bạn đã thấy hoặc trải nghiệm, nhưng thao cách "cảm thán" hơn. Khi bạn sử dụng -더라고 thay vì -더라, giọng điều câu của bạn sẽ bình tĩnh hơn và nghe có vẻ ít hào hứng hơn so với khi bạn nói -더라. Nếu bạn thêm -요 vào -더라고, nó làm cho câu trở nên lịch sự hơn.
Ex) Vd)
나는 그거 좋더라. = (I checked it out and) I liked it! [Very excited] = (Tôi đã kiểm tra qua và) Tôi đã thích nó! [Rất hào hứng]
나는 그거 좋더라고. = (I checked it out and) I liked it. [More calm and neutral] = (Tôi đã kiểm tra qua và) Tôi đã thích nó! [Bình tĩnh và trung lập hơn]
How do you say -더라 in 존댓말?
Làm thế nào để nói -더라 trong 존댓말?
You can change -더라고 to 존댓말 quite easily just by adding -요 at the end. With -더라, however, it is a little bit different. You need to use the ending -던데요.
Bạn có thể chuyển -더라고 sang 존댓말 rất dễ dàng chỉ bằng cách thêm -요 vào cuối câu. Tuy nhiên, với -더라 thì khác một chút. Bạn cần sử dụng đuôi -던데요.
예쁘더라. → 예쁘던데요.
빠르더라. → 빠르던데요.
Naturally, you can also change it back to 반말 by getting rid of -요 at the end of -던데요.
Tất nhiên, bạn cũng có thể đổi nó về 반말 bằng cách bỏ -요 ở cuối cụm -던데요.
Sample Sentences
Câu mẫu
그 영화 어제 봤는데, 재미있더라! (재미있던데요!/재미있더라고!/재미있더라고요!)
= I saw that movie yesterday, and it was fun!
= Ngày hôm qua tôi đã xem bộ phim đó, nó thú vị lắm!
어제 경화 씨 만났는데, 머리를 염색했더라. (염색했던데요./염색했더라고./염색했더라고요.)
= I met Kyung-hwa yesterday, and she had dyed her hair.
= Hôm qua tôi đã gặp Kyunghwa-ssi, và cô ấy đã nhuộm tóc đấy.
* Notice that here we are using “했” since she did it in the past.
* Lưu ý rằng ở đây chúng ta sẽ sử dụng “했” vì cô ấy đã làm thế trong quá khứ.
싱가포르에 처음 가 봤는데, 정말 덥더라. (덥던데요./덥더라고./덥더라고요.)
= I went to Singapore for the first time, and it was really hot there.
= Tôi đã đi tới Singapore lần đầu tiên, và ở đó rất là nóng.
윤아 씨한테 물어봤는데, 모르더라. (모르던데요./모르더라고./모르더라고요.)
= I asked Yoona, and she did not know.
= Tôi đã hỏi Yoona-ssi, và cô ấy đã nói là không biết.
아까 주연 씨 만났는데, 친구랑 있더라. (있던데요./있더라고./있더라고요.)
= I met Jooyeon earlier, and she was with her friend.
= Tôi đã gặp Jooyeon-ssi hồi này, và cô ấy đang ở cùng bạn.
Remember!
Hãy nhớ rằng!
1. -더라 normally does not work with statements about one’s own will or action.
1. -더라 thường không hoạt động với những câu về ý chí hay hành động của riêng một người.
Ex) Vd)
아침에 일어났는데 내가 바쁘더라. (x)
One case in which you could use this about yourself is for example, if you were an actor and got your script the day you arrived on set.
Có một trường hợp mà bạn có thể sử dụng cấu trúc này về bản thân đó là nếu bạn là một diễn viên và nhận được kịch bản của mình vào ngày bạn đến phim trường.
Ex) Vd)
오늘 가 봤는데 내가 형사더라.
= I went today, and found out I was a detective.
= Hôm nay tôi đã đi thử và tôi đã làm một thám tử.
Typically, you would not use this ending when talking about yourself.
Thông thường, bạn sẽ không sử dụng đuôi kết thúc này khi nói về bản thân mình.
2. You can use -더라 about your own emotions, but normally not about other people’s emotions.
2. Bạn có thể sử dụng -더라 để chỉ cảm xúc của mình, nhưng thường không chỉ cảm xúc của người khác.
Ex) Vd)
기쁘더라. (o) = I was happy/pleased. = Tôi đã rất vui.
석진 씨가 기쁘더라. (x)
슬프더라. (o) = It was sad (to me). / I was sad. = Nó làm tôi buồn. / Tôi đã rất buồn.
현우 씨가 슬프더라. (x)
If you use the verb form, though, you can say other people’s emotions.
Nếu bạn sử dụng dạng động từ này, thì bạn vẫn có thể nói cảm xúc của người khác.
Ex) Vd)
석진 씨가 기뻐하더라. = I saw Seokjin, and he was pleased. = Tôi đã nhìn thấy Seokjin-ssi đang rất vui.
현우 씨가 슬퍼하더라. = I saw Hyunwoo, and he was grieving/feeling sad. = Tôi đã nhìn thấy Hyunwoo-ssi đang rất buồn.
3. You can NOT use -더라 if you have NOT experienced, seen, or read about something yourself.
3. Bạn có thể KHÔNG sử dụng -더라 nếu bạn CHƯA từng trải nghiệm, thấy, hoặc đọc về thứ gì đó một mình.
Ex) Vd)
콘서트에 갔는데, 가수가 노래를 잘하더라. (o)
콘서트에 못 갔는데, 가수가 노래를 잘하더라. (x)
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson12
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments