top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 14: Dù có... thế nào đi nữa / 아무리 -아/어/여도

Lesson 14. No matter how… / 아무리 -아/어/여도

Bài 14: Dù có... thế nào đi nữa / 아무리 -아/어/여도


In this lesson, we will look at how to say “no matter how...” in Korean. To say this, you need to know two key parts: one is the word 아무리, and the other is the suffix -아/어/여도 (introduced in Level 3 Lesson 20).

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói "dù có... thế nào đi nữa" trong tiếng Hàn. Để nói được điều này thì bạn cần biết hai thành phần chính: một là từ 아무리, và còn lại là hậu tố -아/어/여도 (đã được giới thiệu ở Cấp độ 3 Bài 20).


Construction:

아무리 + Verb Stem + -아/어/여도

= No matter how + Verb/Adverb/Adjective...

Cấu trúc:

아무리 + Động từ không chia + -아/어/여도

= Dù cho + Động từ/Trạng từ/Tính từ... thế nào đi nữa


아무리 has a definition, but it is rarely used on its own to define or mean anything. This word is usually used together with -아/어/여도 or other endings that mean “even if” or “however”. You COULD say the same thing without 아무리, but 아무리 makes the meaning of the entire sentence much stronger and clearer.

아무리 có nghĩa cố định, nhưng nó hiếm được sử dụng với nghĩa của nó hoặc chẳng có nghĩa gì. Từ này thường được sử dụng cùng với -아/어/여도 hoặc các đuôi khác với nghĩa "thậm chí nếu" hoặc "tuy nhiên". Bạn CÓ THỂ nói điều tương tự mà không có 아무리, nhưng 아무리 làm nghĩa của toàn câu trở nên nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn nhiều.


Ex) Vd)

아무리 바빠도 = No matter how busy you are... = Dù bạn có bận thế nào đi nữa...

아무리 어려워도 = No matter how difficult it is... = Dù nó khó đến thế nào đi nữa...

아무리 심심해도 = No matter how bored you are... = Dù bạn có chán đến thế nào đi nữa...

* You can understand the tense and the voice, as well as the subject of the entire sentence, from the context.

* Bạn có thể hiểu thì và tông giọng, cũng như chủ đề của toàn câu từ ngữ cảnh của câu.



Using 아무리 with Nouns

Sử dụng 아무리 với Danh từ


Sometimes you can use 아무리 with nouns, but in order to make them “verbs”, you need to add the -이다 verb. For example, if you want to say 부자, “a rich person”, you need to change it to 부자이다; -이다 conjugates to either -아/어/여도 or -(이)라도.

Thỉnh thoảng bạn có thể sử dụng 아무리 với danh từ, nhưng để biến chúng thành "động từ", bạn cần thêm động từ -이다. Ví dụ, nếu bạn muốn nói 부자, "một người giàu có", bạn cần biến nó thành 부자이다; -이다 chia thành -아/어/여도 hoặc -(이)라도.


Ex) Vd)

No matter how rich you are...

= Dù cho bạn có giàu đến thế nào...

= Even if you are a rich person...

= Thậm chí nếu bạn là một người giàu có...

= 아무리 부자여도

= 아무리 부자라도


More Examples:

Nhiều Ví dụ hơn:


아무리 미인이라도

= 아무리 미인이어도

= No matter how much of a beauty she is...

= Dù cho cô ta có đẹp đến nhường nào...


아무리 바보라도

= 아무리 바보여도

= No matter how big of a fool you are...

= Dù cho bạn có trở thành một kẻ ngốc đi nữa...



Using 아무리 With Other Endings

Sử dụng 아무리 với những Đuôi câu khác


You can express similar meanings with other endings. 아무리 -아/어/여도 can be replaced with 아무리 -아/어/여 봤자 (Level 7 Lesson 7), 아무리 -고 싶어도, 아무리 -려고 해도, 아무리 -(으/느)ㄴ다고 해도, etc. However, the sentences will all have subtle differences based on the core meaning of the second phrase.

Bạn có thể diễn đạt nghĩa tương tự với các đuôi câu khác. 아무리 -아/어/여도 có thể được thay thế bằng 아무리 -아/어/여 봤자 (Cấp độ 7 Bài 7), 아무리 -고 싶어도, 아무리 -려고 해도, 아무리 -(으/느)ㄴ다고 해도, v.v. Tuy nhiên, câu sẽ có một chút thay đổi tùy vào nghĩa của cụm từ thứ hai.


Ex) Vd)

아무리 공부해도 (most neutral)(trung lập nhất)

= No matter how much you study...

= Dù cho bạn có học nhiều đến nhường nào...


아무리 공부해 봤자 (least hopeful)(ít hi vọng nhất)

= No matter how much you study...

= Dù cho bạn có học nhiều đến nhường nào...


아무리 공부하고 싶어도

= No matter how much you want to study...

= Dù cho bạn muốn học nhiều đến bao nhiêu...


아무리 공부하려고 해도

= No matter how much you are going to try to study...

= Dù cho bạn có cố gắng học đi nữa...


아무리 공부한다고 해도 (less hopeful)(ít hi vọng hơn)

= No matter how much you study…

= = Dù cho bạn có học nhiều đến nhường nào...



아무리 + Verb Stem + -아/어/여도 그렇지...

아무리 + Động từ không chia + -아/어/여도 그렇지...


In addition to the basic structure of -아/어/여도, there is another commonly used structure, -아/어/여도 그렇지, that is used with 아무리. When you add “그렇지”, the sentence can be used on its own, without a second clause. Here, 그렇지 means “but still...”.

Ngoài cấu trúc cơ bản của -아/어/여도, còn có một cấu trúc khác cũng được sử dụng thường xuyên, đó là -아/어/여도 그렇지 được dùng với 아무리. Khi bạn thêm “그렇지”, câu có thể được sử dụng một mình nó mà không cần mệnh đề thứ hai. Thứ hai, 그렇지 nghĩa là "tuy vẫn...".


Ex) Vd)

아무리 어려워도

= No matter how difficult it is...

= Dù cho nó có khó đến nhường nào...

아무리 어려워도 그렇지.

= I know it is difficult, but still... / No matter how difficult it is, still....

= Tôi biết là nó khó, nhưng vẫn... / Dù cho nó khó thế nào thì vẫn...

* If you say 아무리 어려워도, you need to continue your sentence. However, if you say 아무리 어려워도 그렇지, you are leaving off part of the sentence but still getting your point across.

* Nếu bạn nói 아무리 어려워도, bạn cần tiếp tục câu của mình. Tuy nhiên, nếu bạn nói 아무리 어려워도 그렇지, bạn đang bỏ đi một phần của câu nhưng vẫn có thể hiểu được ý của bạn.


아무리 학생이라도

= Even though he is a student...

= Dù có là học sinh đi nữa...

아무리 학생이라도 그렇지.

= Even though that person is a student...

= Dù có là học sinh đi nữa...


아무리 바빠도 그렇지.

= No matter how busy you are…

= Dù bạn có bận thế nào đi nữa...

By adding -요 at the end, you can make the sentence more polite.

Bằng cách thêm -요 cuối câu, bạn có thể làm câu lịch sự hơn.

→ 아무리 바빠도 그렇지요.

Note you are using -지요, but when you say it quickly, it becomes -죠.

Hãy lưu ý rằng bạn đang sử dụng -지요, nhưng khi bạn nói nhanh, nó sẽ thành -죠.

→ 아무리 바빠도 그렇죠.



Sample Sentences

Câu mẫu


아무리 늦어도 2시까지는 오세요.

= No matter how late you are, be there by 2.

= Dù cho bạn có trễ đến mấy thì cũng phải có mặt đúng 2 giờ nha.

= Come by 2 at the latest.

= Đến muộn nhất là lúc 2 giờ nhé.


아무리 싫어도, 안 싫은 척해 주세요.

= No matter how much you hate him/her, please pretend you do not.

= Dù cho bạn có ghét anh/cô ta đến nhường nào nhưng hãy cứ giả vờ như không đi.

= No matter how much you do not feel like doing this, please pretend you do.

= Dù cho bạn có không thích làm điều này nhưng hãy cứ giả vờ làm nó nhé.

* 싫다 not only means “to hate”, but it also means that you do not feel like doing something.

* 싫다 không chỉ có nghĩa là "ghét", mà nó cũng có nghĩa là bạn thấy không thích làm gì đó.


아무리 맛있어도 이제 그만 먹어요.

= No matter how delicious it is, stop eating now.

= Dù cho nó có ngon thế nào, mà giờ ngừng ăn được rồi đó.


아무리 비싸도 제가 사 줄게요.

= No matter how expensive it is, I will buy it for you.

= Dù nó có đắt đến nhường nào đi nữa thì tôi cũng sẽ mua nó cho bạn.


아무리 학생이라도 공부만 하는 건 아니에요.

= Even if you are a student, you do not always study.

= Ngay cả khi bạn là học sinh, bạn cũng không luôn luôn học hành mà.

= Even students do not always study.

= Ngay cả học sinh cũng không luôn học thế.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson14

Người dịch: Surry Tâm

6 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentarios


bottom of page