top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 16: Tôi đã nói là ... / -다니까(요), -라니까(요)

Lesson 16. I said … / -다니까(요), -라니까(요)

Bài 16: Tôi đã nói là ... / -다니까(요), -라니까(요)


In this lesson, let us take a look at how to say things like, “I said so!”, “I told you!”, “I told you that this is...”, or, “I said that I am...” in Korean, repeating and emphasizing what you have already said before. In Korean, the key ending used to express this is -다니까(요)/라니까(요). You can use this ending not only to repeat what you have said before, but also to make your point clearer by emphasizing it one more time. For a review of how to say “I said that I...” in a more neutral tone, check out Level 6, Lesson 11.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói những điều như "Tôi đã nói thế!", "Tôi đã nói với bạn rồi!", "Tôi đã nói bạn là cái này...", hoặc "Tôi đã nói là tôi..." trong tiếng Hàn, lặp lại và nhấn mạnh những gì bạn vừa nói trước đó. Trong tiếng Hàn, đuôi kết thúc chính sử dụng để biểu hiện điều này là -다니까(요)/라니까(요). Bạn có thể sử dụng đuôi này không chỉ để lặp lại những gì bạn đã nói trước đó mà còn để làm cho ý của bạn rõ ràng hơn bằng cách nhấn mạnh nó thêm một lần nữa.


Using -다니까(요) with Verbs

Sử dụng -다니까(요) với Động từ


In the present tense, descriptive verbs and action verbs are followed by different endings.

Ở thì hiện tại, động từ miêu tả và động từ hành động được theo sau bởi các đuôi khác nhau.


After descriptive verbs, you just add -다니까(요).

Sau động từ miêu tả, bạn chỉ cần thêm -다니까(요).


Ex) Vd)

바쁘다 = to be busy = bận

바쁘 + 다니까요 = I told you I am busy. / I said I am busy. = Tôi đã nói (với bạn) là tôi bận rồi mà.


- 바쁘다니까요! (polite/formal)(lịch sự/trang trọng)

- 바쁘다니까! (casual)(thông thường)


After action verbs, you add -(느)ㄴ다니까(요). You add -는다니까(요) after a verb stem ending with a consonant and -ㄴ다니까(요) after a verb stem ending with a vowel.

Sau động từ hành động, bạn sẽ thêm -(느)ㄴ다니까(요). Bạn thêm -는다니까(요) sau động từ không chia kết thúc bằng một phụ âm và -ㄴ다니까(요) sau động từ không chia kết thúc bằng một nguyên âm.


Ex) Vd)

모르다 = to not know = không biết

모르 + -ㄴ다니까요 = I told you I do not know. / I said I do not know. = Tôi đã nói (với bạn) là tôi không biết rồi mà.


- 모른다니까요! (polite/formal)(lịch sự/trang trọng)

- 모른다니까! (casual)(thông thường)


먹다 = to eat = ăn

먹 + -는다니까요 = I told you I am going to eat. / I said I am eating. = Tôi đã nói (với bạn) là tôi sẽ/đang ăn mà.


- 먹는다니까요! (polite/formal)(lịch sự/trang trọng)

- 먹는다니까! (casual)(thông thường)


In the past tense, both descriptive verbs and action verbs are followed by the same suffixes, -았/었/였- and then -다니까(요).

Ở thì quá khứ, cả động từ miêu tả và hành động đều theo sau bởi cùng các hậu tố, -았/었/였- và theo sau là -다니까(요).


Ex) Vd)

몰랐다니까요. = I said I did not know. = Tôi đã nói là tôi đã không biết mà.

벌써 다 했다니까요. = I told you I already did it all. = Tôi đã nói với bạn là tôi đã vừa làm hết rồi mà.

진짜 맛있었다니까요. = I told you it was really delicious. = Tôi đã nói với bạn là nó thực sự rất ngon rồi mà.


Using -(이)라니까(요) with Nouns

Sử dụng -(이)라니까(요) với Danh từ


After nouns, you need to add -(이)라니까(요). You add -이라니까(요) after nouns ending with a consonant and -라니까(요) after nouns ending with a vowel. Since the future tense is expressed through “Verb stem + -을 거” and the word 거 is a noun, the future tense is also followed by -라니까(요).

Sau danh từ, bạn cần thêm -(이)라니까(요). Bạn thêm -이라니까(요) sau danh từ kết thúc bằng một phụ âm và -라니까(요) sau danh từ kết thúc bằng một nguyên âm. Vì thì tương lai được thể hiện thông qua "Động từ không chia + -을 거” và từ 거 là một danh từ, thì tương lai cũng được theo sau bởi -라니까(요).


Ex) Vd)

학생 = student = học sinh

학생 + -이라니까요 = I said I am a student. = Tôi đã nói tôi là một học sinh rồi mà.


가다 = to go = đi

갈 거예요 = I will go. = Tôi sẽ đi.

갈 거라니까요 = I told you I am going to go. = Tôi đã nói là tôi sẽ đi rồi mà.

* 갈 거 is a noun group. So, if you think of it as a noun, you just add -라니까요.

* 갈 거 là một cụm danh từ cho nên nếu bạn xem nó như là một danh từ, bạn chỉ cần thêm -라니까요.


Using -(으)라니까(요) with Imperative

Sử dụng -(으)라니까(요) với câu mệnh lệnh


With imperatives*, you need to add -(으)라니까(요) after the verb stem. You add -으라니까(요) after verb stems ending with a consonant and -라니까(요) after verb stems ending with a vowel.

* When you tell someone to do something

Với câu mệnh lệnh*, bạn cần thêm -(으)라니까(요) sau động từ không chia. Bạn thêm -으라니까(요) sau động từ không chia kết thúc bằng phụ âm và -라니까(요) sau động từ không chia kết thúc bằng nguyên âm.

* Khi bạn yêu cầu ai đó làm gì đó


Ex) Vd)

보다 = to look = nhìn

보 + -라니까(요) = I said look! = Tôi nói là nhìn kìa!

* If you want to say, “I said I am looking”, you have to say, “본다니까요.”

* Nếu bạn nói "Tôi đã nói là tôi đang nhìn", bạn phải nói là “본다니까요.”


잡다 = to grab = nhặt

잡 + -(으)라니까(요) = I said grab it! = Tôi đã nói là nhặt nó lên đi!


Sample Sentences

Câu mẫu


빨리 오라니까요.

= I said come here quickly!

= Tôi đã nói là đến nhanh đi mà!


빨리 온다니까요.

= I said I am coming quickly.

= Tôi đã nói là tôi đang đến nhanh rồi mà.


빨리 왔다니까요.

= I said they came here quickly.

= Tôi đã nói là họ đã đến nhanh rồi mà.


알았다니까요!

= I said I got it!

= I said I understood!

= Tôi đã nói là tôi hiểu rồi mà!


제가 안 했다니까요.

= I said I did not do it!

= Tôi đã nói là tôi đã không làm nó rồi mà!


저 안 한다니까요.

= I am not doing it.

= Đã nói là tôi không làm nó mà.


저는 죄가 없다니까요.

= I told you I am innocent.

= Đã nói là tôi vô tội rồi còn gì.


혼자 갈 거라니까요.

= I said I am going alone!

= Tôi đã nói là tôi sẽ đi một mình rồi mà!


혼자 갔다니까요.

= I said I went there alone.

= Tôi đã nói là tôi đã đi một mình tới đó rồi mà.


저는 정말 몰랐다니까요.

= I said I really did not know.

= Tôi đã nói là tôi đã thực sự không biết rồi mà.


매일 운동한다니까요.

= I said I exercise every day.

= Tôi đã nói là tôi tập thể dục mỗi ngày rồi mà.


다음 달부터 열심히 공부할 거라니까요.

= I said I am going to study hard starting next month!

= Tôi đã nói là tôi sẽ học thật chăm chỉ từ tháng tới rồi mà!


그럴 수도 있다니까요.

= I said it is possible too.

= Tôi đã nói là nó cũng có thể xảy ra mà.


공부 좀 하라니까요.

= I said, “Do some studying!”

= Tôi đã nói là "Học bài giùm đi!" rồi mà.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson16

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

コメント


bottom of page