[Cấp độ 7] Bài 18: Họ nói là ... / -(느)ㄴ다던데요/-(이)라던데요
- Surry Tâm
- 16 thg 1, 2021
- 5 phút đọc
Lesson 18. They say … / -(느)ㄴ다던데요/-(이)라던데요
Bài 18: Họ nói là ... / -(느)ㄴ다던데요/-(이)라던데요
In the previous lesson, we learned how to say “They say...”, or “I hear that...” in Korean in order to re-tell someone what you have heard from someone else. The structures used for saying these are -(ㄴ/는)대(요) and -(이)래(요).
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói "Họ nói là...", hoặc "Tôi nghe nói là..." trong tiếng Hàn để kể lại chuyện mà bạn đã nghe được từ ai đó. Cấu trúc được sử dụng cho những điều này là -(ㄴ/는)대(요) và -(이)래(요).
Let us review a little bit.
Hãy cùng luyện tập lại một chút nhé.
1.
제 친구가 지금 바빠요. = My friend is busy now. = Bạn của tôi bây giờ đang bận.
→ 제 친구가 지금 바쁘대요. = My friend says that she is busy now. = Bạn của tôi nói rằng bây giờ cô ấy đang bận.
2.
이게 제일 좋은 거예요. = This is the best one. = Cái này là cái tốt nhất.
→ 이게 제일 좋은 거래요. = They say that this is the best one. = Họ nói cái này là cái tốt nhất.
In this lesson, we will look at the following structures:
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu các cấu trúc sau:
1. -(ㄴ/는)다던데(요)
2. -(이)라던데(요)
Both of these are very similar to the structures introduced in the previous lesson. -(느)ㄴ다던데(요) is similar to -(ㄴ/는)대(요) (from the first review sentence above) and -(이)라던데(요) is similar to -(이)래(요). Just like -(ㄴ/는)대(요) is an abbreviation of -(ㄴ/는)다고 해(요), -(ㄴ/는)다던데(요) is an abbreviation of -(ㄴ/는)다고 하던데(요). The same applies to -(이)래(요) and -(이)라던데(요).
Cả hai đều rất giống với những cấu trúc đã được giới thiệu ở bài học trước. -(느)ㄴ다던데(요) giống với -(ㄴ/는)대(요) (từ câu luyện tập đầu tiên ở trên) và -(이)라던데(요) giống với -(이)래(요). Chỉ giống như -(ㄴ/는)대(요) là dạng rút gọn của -(ㄴ/는)다고 해(요), -(ㄴ/는)다던데(요) là dạng rút gọn của -(ㄴ/는)다고 하던데(요) vậy. -(이)래(요) và -(이)라던데(요) cũng vậy.
Difference Between -(ㄴ/는)대(요) and -(ㄴ/는)다던데(요)
Điểm Khác biệt giữa -(ㄴ/는)대(요) và -(ㄴ/는)다던데(요)
Whereas -(ㄴ/는)대(요) is used to mainly just retell a story or deliver certain information, when you use -(ㄴ/는)다던데(요), you imply that you want some kind of reaction or response from the listener.
Trong khi -(ㄴ/는)대(요) được sử dụng chủ yếu chỉ để kể lại một câu chuyện hoặc truyền tải thông tin nhất định, thì khi bạn sử dụng -(ㄴ/는)다던데(요), bạn ngụ ý rằng bạn muốn có một vài phản ứng hoặc lời đáp lại từ người nghe.
지금 와요. = She is coming now. = Giờ cô ấy đang đến.
지금 온대요. = She says she is coming now. = Cô ấy bảo giờ cô ấy đang đến.
지금 온다던데요. = She says she is coming now. (+ So should we wait? / What do you think?) = Cô ấy bảo giờ cô ấy đang đến đến đấy. (+ Vậy chúng ta có nên đợi không? / Bạn nghĩ sao?)
그 사람 유명해요. = He is famous. = Anh ấy nổi tiếng.
그 사람 유명하대요. = They say he is famous. = Họ nói rằng anh ta nổi tiếng.
그 사람 유명하다던데요. = They say he is famous. (+ But you said otherwise, right?) = Họ nói rằng anh ta nổi tiếng đấy. (+ Nhưng bạn lại nói ngược lại mà đúng chứ?)
The same applies to -(이)래(요) and -(이)라던데(요). The only difference is that this follows a noun.
-(이)래(요) và -(이)라던데(요) cũng giống như vậy. Điểm khác nhau duy nhất là cấu trúc này theo sau bởi một danh từ.
그 사람 학생이에요. = He is a student. = Anh ta là một học sinh.
그 사람 학생이래요. = He says he is a student. = Anh ta nói anh ta là một học sinh.
그 사람 학생이라던데요. = He says he is a student. (+ So what shall we do then?) = Anh ta nói anh ta là một học sinh đấy (+ Vậy chúng ta sẽ làm gì đây?)
공원이에요. = They are at a park. / It is a park. = Họ đang ở công viên. / Đây là công viên.
공원이래요. = They say they are at a park. = Họ nói là họ đang ở công viên.
공원이라던데요. = They say they are at a park. (+ Shall we go there?) = Họ nói là họ đang ở công viên đấy. (+ Chúng ta sẽ đi đến đó chứ?)
Difference Between -(ㄴ/는)다던데(요) and -(ㄴ/는)다는데(요)
Điểm khác biệt giữa -(ㄴ/는)다던데(요) và -(ㄴ/는)다는데(요)
There is a slight difference in nuance between -던데 and -는데, and it is based on the fact that -던 is usually associated with the past tense whereas -는 is associated with the present tense. We are going to look at -던 in more detail in a future lesson, so please just note the difference for now.
Có một điểm khác biệt nhỏ trong sắc thái nghĩa giữa -던데 và -는데, và nó dựa trên sự thật rằng -던 thường đi chung với thì quá khứ trong khi -는 đi chung với thì hiện tại. Chúng ta sẽ tìm hiểu -던 chi tiết hơn ở một bài học trong tương lai, vậy nên giờ hãy chỉ lưu ý là chúng có khác biệt vậy thôi.
지금 온다던데요.
= They said that they would come here now.
= Họ đã nói rằng giờ họ sẽ đến đây.
지금 온다는데요.
= They are saying that they will come here now.
= Họ nói rằng giờ họ sẽ tới đây.
유명하다던데요.
= I heard that she is famous.
= Tôi đã nghe nói rằng cô ấy nổi tiếng.
* In this case, the person you are talking about is famous now, but you are referring to the fact you heard this in the past.
* Trong trường hợp này, người mà bạn đang nói tới đang nổi tiếng, nhưng bạn đang chỉ sự thật rằng bạn đã nghe điều này trong quá khứ.
유명하다는데요.
= He is saying that she is famous.
= Anh ta nói rằng cô ấy nổi tiếng.
The same applies to -(이)래(요), -(이)라던데(요) and -(이)라는데(요).
-(이)래(요), -(이)라던데(요) và -(이)라는데(요) cũng tương tự.
학생이라던데요.
= They told me that they were students.
= Họ đã nói với tôi rằng họ là học sinh.
학생이라는데요.
= They say that they are students.
= Họ nói rằng họ là học sinh.
공원이라던데요.
= They said that they were at a park.
= Họ đã nói rằng họ đang ở công viên.
공원이라는데요.
= They say that they are at a park.
= Họ nói rằng họ đang ở công viên.
Sample Sentences
Câu mẫu
여기 위험하다던데요.
= I heard that this place is dangerous. (+ What do you think?)
= Tôi đã nghe nói rằng nơi này rất nguy hiểm. (+ Bạn nghĩ gì?)
* You are implying that the other person should do something or leave the place.
* Bạn đang ngụ ý rằng người khác nên làm gì đó hoặc rời khỏi nơi này.
혼자 갈 거라던데요.
= She said she would go there alone. (+ Shall I talk to her again? / You cannot go with her.)
= Cô ấy đã nói rằng cô ấy sẽ đi tới đó một mình. (+ Tôi có nên nói chuyện lại với cô ấy không? / Bạn không thể đi với cô ấy.)
그 사람도 모른다던데요.
= He said that he does not know either. (+ So why keep asking him?)
= Anh ấy đã nói rằng anh ấy cũng không biết. (+ Vậy nên tại sao cứ hỏi anh ấy hoài vậy?)
벌써 다 끝났다던데요.
= They said that it was already all over. (+ There was nothing I could do.)
= Họ đã nói rằng đã xong hết rồi mà. (+ Không còn gì để bạn có thể làm cả.)
한국은 겨울에 가면 많이 춥다던데요.
= I heard that it is very cold in Korea if you go there in winter. (+ Perhaps you should pack more clothes.)
= Tôi đã nghe nói rằng trời đang rất lạnh ở Hàn Quốc nếu bạn đi tới đó vào mùa đông. (+ Có lẽ bạn nên mang thêm nhiều quần áo hơn.)
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson18
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comentarios