top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 19: Tạo câu hỏi tường thuật / -냐고

Lesson 19. Making reported questions / -냐고

Bài 19: Tạo câu hỏi tường thuật / -냐고


In this lesson, let us take a look at how to report questions in Korean. Reported questions are questions within sentences such as, “I asked him when he was going to finish his work”, “He asked me how old I was”, etc. In writing, you can quote the actual questions word for word, but when you speak with others, it is more natural to form reported question sentences. Let us learn how to do that in Korean.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách để tường thuật lại câu hỏi trong tiếng Hàn. Câu hỏi tường thuật là câu hỏi ở trong những câu như, "Tôi đã hỏi anh ra khi nào thì sẽ kết thúc công việc", "Anh ấy đã hỏi tôi bao nhiêu tuổi", v.v. Trong khi viết, bạn có thể tường thuật lại câu hỏi thực sự từng từ một, nhưng khi nói với người khác, sẽ tự nhiên hơn nếu tạo câu có câu hỏi tường thuật. Hãy cùng học cách làm thế trong tiếng Hàn nhé.


To make a reported question sentence, you use the ending -냐고 and add a question-related word.

Để tạo câu chứa câu hỏi tường thuật, bạn sẽ sử dụng đuôi -냐고 và thêm một từ liên quan đến đặt câu hỏi.


Construction

Verb stem + -냐고 + Question related word

Cấu trúc

Động từ không chia + -냐고 + Từ liên quan đến đặt câu hỏi


Examples of Question Related Words

Ví dụ của Các từ Liên quan đến Đặt câu hỏi

1. 묻다 = to ask = hỏi

2. 물어보다 = to ask = hỏi thử

3. 말하다 = to say = nói

4. 질문하다 = to ask a question = đặt câu hỏi


Examples of Reported Questions

Ví dụ câu hỏi tường thuật


1.

학생이에요?

= Are you a student?

= Bạn có phải là một học sinh không?


→ 학생 + -이 (verb stem)*(động từ không chia) + -냐고


→ 학생이냐고


→ 학생이냐고 물어봤어요.

= They asked me if I was a student. / I asked her if she was a student.

= Họ đã hỏi tôi rằng liệu tôi có phải là một học sinh. / Tôi đã hỏi cô ấy rằng liệu cô ấy có phải là một học sinh.


* After a noun, you need to add 이다 (= to be) to make it a verb.

* Sau một danh từ, bạn cần thêm 이다 (= thì/là/ở) để biến nó thành một động từ.


2.

뭐예요?

= What is it?

= Cái gì thế?


→ 뭐 + -이 (verb stem)(động từ không chia) + -냐고


→ 뭐(이)냐고* → 뭐냐고


→ 뭐냐고 물어봤어요.

= She asked what this is. / I asked what it is. / They asked what that is.

= Cô ấy đã hỏi cái này là gì. / Tôi đã hỏi nó là gì. / Họ đã hỏi cái đó là gì.


* When a noun ends with a vowel and without a last consonant, you can omit -이. For example, 누구 is followed by 이다, but when also followed by -냐고, it changes to 누구냐고 instead of 누구이냐고.

* Khi một danh từ kết thúc bằng một nguyên âm mà không có phụ âm cuối, bạn có thể bỏ -이 đi. Ví dụ, 누구 được theo sau bởi 이다, nhưng khi nó cũng được theo sau bởi -냐고, nó sẽ biến thành 누구냐고 thay vì 누구이냐고.


3.

누가 그렇게 말했어요?

= Who said so?

= Ai đã nói thế?


→ 누가 + 그렇게 + 말하 (verb stem)(động từ không chia) + -았/었/였- (past tense suffix)(hậu tố thì quá khứ) + -냐고


→ 누가 그렇게 말했냐고


→ 누가 그렇게 말했냐고 물었어요.

= I asked who said so. / They asked who said such a thing.

= Tôi đã hỏi ai đã nói thế. / Họ đã hỏi ai đã hỏi như thế.


Sample Sentences

Câu mẫu


몇 시에 올 거냐고 물어보세요.

= Ask him what time he will come here.

= Hỏi anh ta xem mấy giờ anh ấy sẽ đến đây.


왜 안 왔냐고 물어봤는데, 대답을 안 해요.

= I asked him why he did not come here, but he will not answer.

= Tôi đã hỏi anh ấy tại sao anh ấy đã không đến đây, nhưng anh ấy không trả lời.


저한테 어디 가냐고 물었어요.

= He asked me where I was going.

= Anh ấy đã hỏi tôi đang ở đâu.


저는 몇 살이냐고 물어보는 게 제일 싫어요.

= I hate it the most when people ask me how old I am.

= Tôi ghét nhất là khi người ta hỏi tôi bao nhiêu tuổi.


몇 살이냐고 물어봤어요.

= (Someone) asked me how old I was.

= (Ai đó) đã hỏi tôi bao nhiêu tuổi.


저도 가야 되냐고 물어봐 주세요.

= Please ask them if I have to come along, too.

= Làm ơn hỏi họ rằng liệu tôi cũng đi cùng có được không.


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson19

Người dịch: Surry Tâm

0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page