Lesson 20. Sentence Building Drill 10
Bài 20: Luyện tập Xây dựng Câu 10
In this series, we focus on how you can use the grammatical rules and expressions that you have learned so far to train yourself to comfortably and flexibly make more Korean sentences.
Trong chuỗi bài học này, chúng tôi sẽ tập trung vào cách mà bạn có thể sử dụng các quy tắc ngữ pháp và biểu hiện mà bạn đã được học cho đến nay để tự luyện tạo thật nhiều câu tiếng Hàn thoải mái và linh hoạt hơn.
We will start off with THREE key sentences, then practice changing parts of these sentences so that you do not end up just memorizing the same three sentences. We want you to be able to be as flexible as possible with the Korean sentences that you can make.
Chúng ta sẽ bắt đầu với BA câu khóa, sau đó luyện tập thay đổi các phần của các câu này để bạn học xong mà không phải chỉ ghi nhớ ba câu giống nhau. Chúng tôi muốn bạn có thể thật linh hoạt với câu tiếng Hàn mà tạo tạo ra.
Key Sentence (1)
Câu khóa (1)
어제 주연 씨를 만났는데, 머리를 빨간색으로 염색했더라고요.
= I met Jooyeon yesterday and you know what, I saw that she had dyed her hair red.
= Tôi đã gặp Jooyeon ngày hôm qua và bạn biết gì không, tôi đã thấy cô ấy nhuộm tóc màu đỏ rồi.
Key Sentence (2)
Câu khóa (2)
경화 씨는 일 끝난 다음에 친구 만난대요.
= Kyung-hwa says she is going to meet her friends after she finishes work.
= Kyunghwa nói cô ấy sẽ đi gặp bạn bè sau khi tan làm.
Key Sentence (3)
Câu khóa (3)
아무리 피곤해도 지금 자면 안 돼요.
= No matter how tired you are, you should not sleep now.
= Dù bạn có mệt cỡ nào đi nữa thì bây giờ bạn không nên ngủ đâu.
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (1)
Luyện tập Mở rộng & Biến thể với Câu khóa (1)
0. Original Sentence:
Câu gốc:
어제 주연 씨를 만났는데, 머리를 빨간색으로 염색했더라고요.
= I met Jooyeon yesterday, and you know what, I saw that she had dyed her hair red.
= Tôi đã gặp Jooyeon ngày hôm qua và bạn biết gì không, tôi đã thấy cô ấy nhuộm tóc màu đỏ rồi.
1.
어제 주연 씨를 만났는데
= I met Jooyeon yesterday, and you know what...
= Tôi đã gặp Jooyeon ngày hôm qua và bạn biết gì không...
어제 친구들이랑 영화를 봤는데
= I saw a movie with my friends yesterday, and you know what...
= Tôi đã xem phim với bạn của tôi ngày hôm qua, và bạn biết gì không...
저도 그 책 읽었는데
= I read that book too, and you know what...
= Tôi cũng đã đọc cuốn sách đó rồi nhưng mà bạn biết gì không...
석진 씨한테 물어봤는데
= I asked Seokjin, and you know what...
= Tôi đã hỏi Seokjin rồi, và bạn biết gì không...
집에 가서 냉장고 문을 열었는데
= I went home and opened the refrigerator door, and you know what...
= Tôi đã đi về nhà và mở cửa tủ lạnh ra, nhưng bạn biết gì không...
2.
머리를 빨간색으로 염색했더라고요.
= I saw that she had dyed her hair red.
= Tôi đã thấy cô ấy nhuộm tóc màu đỏ rồi.
사람이 정말 많더라고요.
= (I saw that) there were so many people there.
= (Tôi đã thấy rằng) có nhiều người ở đó.
이게 제일 좋더라고요.
= (I know from my experience that) this one is the best.
= (Bạn biết tôi đã trải qua điều rằng) cái này là cái tốt nhất.
정말 재미있더라고요.
= I found it a lot of fun.
= Tôi đã thấy nó rất vui.
생각보다 어렵더라고요.
= I found it more difficult than I had thought.
= Tôi đã thấy nó khó hơn tôi tưởng.
* -더라고요 is retelling or reporting on speech.
* -더라고요 là kể lại hoặc tường thuật lại lời nói.
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (2)
Luyện tập Mở rộng & Biến thể với Câu khóa (2)
0. Original Sentence:
Câu gốc:
경화 씨는 일 끝난 다음에 친구 만난대요.
= Kyung-hwa says she is going to meet her friends after she finishes work.
= Kyunghwa nói cô ấy sẽ đi gặp bạn bè sau khi tan làm.
1.
일 끝난 다음에 = after work finishes = sau khi kết thúc công việc
책 다 읽은 다음에 = after you finish reading the book = sau khi bạn đọc xong cuốn sách
영화 본 다음에 = after we watch the movie = sau khi chúng ta xem phim
이메일 답장한 다음에 = after I reply to the email = sau khi tôi gửi email
집에 간 다음에 = after you go home = sau khi bạn đi về nhà
2.
친구 만난대요. = She says that she is going to meet a friend. = Cô ấy nói rằng cô ấy se đi gặp bạn.
오늘 서울은 날씨가 춥대요. = I hear that the weather is cold in Seoul today. = Tôi nghe nói rằng thời tiết hôm nay ở Seoul sẽ lạnh.
경화 씨가 오늘 주연 씨 만날 거래요. = Kyung-hwa says that she will meet Jooyeon today. = Kyunghwa nói rằng hôm nay cô ấy sẽ gặp Jooyeon.
여기 스파게티 정말 맛있대요. = I hear that the spaghetti here is really delicious. = Tôi nghe nói rằng mỳ Ý ở đây thực sự rất ngon.
윤아 씨 오늘 바쁘대요. = Yoona says that she is busy today. = Yoona nói rằng cô ấy bận vào hôm nay.
Expansion & Variation Practice with Key Sentence (3)
Luyện tập Mở rộng & Biến thể với Câu khóa (3)
0. Original Sentence:
Câu gốc:
아무리 피곤해도 지금 자면 안 돼요.
= No matter how tired you are, you should not sleep now.
= Dù bạn có mệt cỡ nào đi nữa thì bây giờ bạn không nên ngủ đâu.
1.
아무리 피곤해도 = No matter how tired you are... = Dù cho bạn có mệt đi nữa...
아무리 어려워도 = No matter how difficult it is... = Dù cho nó có khó đi nữa...
아무리 화가 나도 = No matter how upset you are... = Dù cho bạn có giận thế nào đi nữa...
날씨가 아무리 추워도 = No matter how cold the weather is... = Dù cho thời tiết có lạnh đi nữa...
책을 아무리 많이 읽어도 = No matter how many books you read... = Dù cho bạn có đọc nhiều sách đi nữa...
2.
지금 자면 안 돼요. = You should not sleep now. = Bây giờ bạn không nên đi ngủ đâu.
이거 잃어버리면 안 돼요. = You should not lose it. = Bạn không được thua cái này.
혼자 가면 안 돼요. = You should not go there alone. = Bạn không được đi tới đó một mình đâu.
늦으면 안 돼요. = You should not be late. = Bạn không được tới trễ đâu.
커피 너무 많이 마시면 안 돼요. = You should not drink too much coffee. = Bạn không được uống nhiều cà phê đâu.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson20
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments