Lesson 24. Passive Voice + -어 있다 / To have been put into a certain state
Bài 24: Thể bị động + -어 있다 / Bị đưa vào một trạng thái nhất định
In Level 6 Lesson 21 and 23, we looked at how the passive voice works in Korean. In this lesson, let us learn a structure that you can use with the passive voice to say that something has been put into a certain state and stays that way.
Ở Cấp độ 6 Bài 21 và 23, chúng ta đã điểm qua cách hoạt động của thể bị động trong tiếng Hàn. Trong bài học này, hãy cùng học một cấu trúc mà bạn có thể sử dụng với thể bị động để nói rằng cái gì đó bị đưa vào một trạng thái nhất định và ở trong trạng thái đó.
For example, the verb for “to put something somewhere” is 놓다. The passive voice is 놓이다, so you can say, “놓였어요” to mean, “It was put down (on the table/ground/etc. and it remains there).”
Ví dụ, động từ "để cái gì đó ở đâu đó" là 놓다. Thể bị động là 놓이다, vậy nên bạn có thể nói “놓였어요” nghĩa là "Nó đã được đặt xuống (bàn/đất/v.v. và vẫn còn ở đó)."
You can use this grammatical structure when you want to say that something is on the floor/table/etc. because it has been put down there by someone.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc ngữ pháp này khi bạn muốn nói cái gì đó đang ở trên mặt đất/bàn/v.v. bởi vì nói được đặt xuống đó bởi ai đó.
Passive Voice + -어 있다
= to have been put into a certain state (by someone) and stay that way
Thể bị động + -어 있다
= được đặt ở một nơi nhất định (bởi ai đó) và ở luôn chỗ đó
What is the difference between “Passive Voice” and “Passive Voice + -어 있다”?
Sự khác nhau giữa "Thể bị động" và "Thể bị động + -어 있다" là gì?
Passive voice describes an action as it gets done, whereas “Passive voice + -어 있다” expresses the state that the subject is in as a result of the passive action. This “resultant state” structure is more commonly used in Korean than in English; for phrases that you want to express in English with just the passive voice, you can use this structure to express it instead.
Thể bị động mô tả hành động đã được làm, trong khi "Thể bị động + -어 있다" thể hiện trạng thái mà chủ thể là một kết quả của hành động chủ động. Cấu trúc "trạng thái kết quả" này thường được sử dụng ở tiếng Hàn hơn là tiếng Anh; bạn có thể sử dụng cấu trúc này thay cho những cụm từ mà muốn diễn đạt trong tiếng Anh chỉ với thể bị động.
Examples
Ví dụ
1.
잡다 = to catch = bắt
잡히다 = to be caught = bị bắt
잡혀 있다 = to be in custody, to have been caught (and is still caught now) = bị bắt giữ, đang bị bắt (và giờ vẫn đang bị bắt)
2.
깨다 = to break = vỡ
깨지다 = to be broken, to be shattered = bị vỡ, bị tan vỡ
깨져 있다 = to be in a broken state, somebody broke it (and it is still in that state) = đang trong trạng thái bị vỡ, ai đó đã làm vỡ nó (và nó vẫn đang ở trong trạng thái đó)
3.
켜다 = to turn on, to switch on = bật, mở
켜지다 = to be turned on, to be switched on = bị bật, bị mở
켜져 있다 = somebody turned it on (and it is still on) = ai đó đã bật nó (và nó vẫn còn mở)
4.
쌓다 = to pile things up = chất đống lên
쌓이다 = to be piled up = bị chất đống lên
쌓여 있다 = to have been piled up (ex: snow) = đang bị chất đống lên (vd: tuyết)
5.
열다 = to open = mở
열리다 = to be opened = bị mở
열려 있다 = to have been opened (and stay open) = đang bị mở (và vẫn đang mở)
* Note that you cannot use this structure with transitive verbs.
* Lưu ý rằng bạn không thể sử dụng cấu trúc này với ngoại động từ.
Sample Sentences
Câu mẫu
문이 열려 있어요.
= The door is open!
= Cửa đang mở!
에어컨이 아직 켜져 있어요.
= The air conditioning is still on.
= Điều hòa vẫn còn đang mở.
여기 사과가 한 개 놓여 있어요.
= Somebody put an apple here.
= Ai đó đã để quả táo ở đây.
= Here is an apple.
= Ở đây có một quả táo.
* The difference between, “여기 사과가 한 개 있어요” and “여기 사과가 한 개 놓여 있어요” is that with the second phrase, you are sure that someone placed it there.
* Điểm khác biệt giữa “여기 사과가 한 개 있어요” và “여기 사과가 한 개 놓여 있어요” là với cụm thứ hai, bạn chắc chắn rằng ai đó đã để nó ở đó.
이 마을은 산으로 둘러싸여 있어요.
= This town is surrounded by mountains.
= Ngôi làng này được bao quanh bởi núi non.
파란색으로 칠해져 있는 간판 보여요?
= Do you see the sign there that is painted in blue?
= Bạn có thấy bảng hiệu được tô màu xanh không?
아침에 일어나니까 눈이 쌓여 있었어요.
= When I woke up this morning, I saw that the snow had been piled up.
= Lúc tôi thức dậy vào sáng nay, tôi đã thấy tuyết bị chất đống.
제가 깬 거 아니에요. 깨져 있었어요.
= I did not break it. It was broken when I saw it.
= Không phải tôi làm vỡ nó đâu. Nó đã vỡ trước khi tôi thấy nó rồi.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson24
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments