top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 4: Giống + Danh từ / -같이, -처럼

Lesson 4. Like + N / -같이, -처럼

Bài 4: Giống + Danh từ / -같이, -처럼


In this lesson, we will look at the words -같이 and -처럼. They are both particles (used after nouns) that mean “like + Noun”. When you use -같이 or -처럼 after a word, the word group works more like an adverb in a sentence (i.e. “like a robot”, “like a Korean girl”, etc.).

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu từ -같이 và -처럼. Chúng đều là mạo từ (sử dụng sau danh từ) có nghĩa "giống + Danh từ". Khi bạn sử dụng -같이 hoặc -처럼 sau một từ, nhóm từ đó sẽ đóng vai trò như một trạng từ trong một câu (vd "giống một con rô bốt", "giống một cô gái Hàn Quốc", v.v.).


Many people make the mistake of using -같이 and -처럼 with the verb “to be”, but more on that later in this lesson.

Nhiều người mắc lỗi trong việc sử dụng -같이 và -처럼 với động từ "thì/là", nhưng chúng tôi sẽ nói thêm về điều đó sau trong bài học này.


Noun + -같이/처럼 = like + Noun, as + Noun

Danh từ + -같이/처럼 = giống + Danh từ, như + Danh từ


Examples

Ví dụ


1.

종이 + -처럼 = 종이처럼

= like paper

= như giấy

→ 종이처럼 가볍다 = to be light like paper = nhẹ như giấy

→ 종이같이 가볍다 = to be light like paper = nhẹ như giấy


2.

로봇 + -처럼 = 로봇처럼

= like a robot

= như rô bốt

→ 로봇처럼 걷다 = to walk like a robot = đi như rô bốt

→ 로봇같이 걷다 = to walk like a robot = đi như rô bốt


Sample Sentences

Câu mẫu


저처럼 해 보세요.

= Try doing it like I do.

= Thử làm nó giống như tôi làm xem.


그 사람은 한국어를 한국 사람처럼 잘해요.

= He/She speaks Korean well like a Korean person.

= Anh ấy/Cô ấy nói tiếng Hàn giỏi như một người Hàn Quốc vậy.


제가 어제 말한 것처럼 했어요?

= Did you do it like I said yesterday?

= Bạn đã làm nó như tôi đã nói ngày hôm qua chưa?


All of the sentences above can be written with -같이 in the place of -처럼.

Tất cả các cấu trúc trên có thể được viết với -같이 thế chỗ cho -처럼.

→ 저같이 해 보세요.

→ 그 사람은 한국어를 한국 사람같이 잘해요.

→ 제가 어제 말한 것같이 했어요?


* -처럼 and -같이 are interchangeable in most cases, so whichever sounds more natural depends on the person’s opinion.

* -처럼 và -같이 có thể hoán đổi có nhau trong đa số các trường hợp, nên nó cũng có thể nghe tự nhiên hơn hay không dựa vào suy nghĩ của mỗi người.



같이 and -같이

같이 và -같이


Even though they are basically the same word, there is a difference in the meaning between using -같이 after a noun and 같이 independently. When 같이 is used independently as an adverb, it means “together”. In this case, you would often need the particle -와 or -(이)랑 which means “with”.

Mặc dù chúng về cơ bản là hai từ giống nhau, nhưng có một điểm khác biệt về nghĩa giữa cách dùng -같이 sau một danh từ và 같이 đứng một mình. Khi 같이 được sử dụng đơn lẻ như một trạng từ, nó có nghĩa "cùng nhau". Trong trường hợp này, bạn sẽ thường cần mạo từ -와 hoặc -(이)랑 nghĩa là "với".


Ex) Vd)

저 사람같이 하세요.

= Do like that person does.

= Hãy làm như người đó làm đi.


저 사람이랑 같이 하세요.

= Do it together with that person.

= Hãy làm nó cùng với người đó.



-같이 and 같은

-같이 và 같은


When you add -같이 after a noun, it works as an adverb. When you want to make the expression work as an adjective, you can add 같은 instead of -같이. However, you have to put a space between the noun and 같은 unlike -같이, because 같은 is not a particle but a conjugated form of the adjective (aka. descriptive verb), 같다.

Khi bạn thêm -같이 sau một danh từ, nó đóng vai trò là một trạng từ. Khi bạn muốn tạo một cấu trúc làm tính từ, bạn có thể thêm 같은 thay vì -같이. Tuy nhiên, bạn phải đặt một dấu cách giữa danh từ và 같은 mà khác với -같이, vì 같은 không phải là mạo từ mà là một dạng tính từ được chia (kiêm động từ miêu tả), 같다.


Ex) Vd)

저 같은 사람

= a person like me

= một người giống tôi

= somebody like me

= ai đó giống tôi


Sample Sentences

Câu mẫu


강아지가 곰처럼 생겼어요.

= The puppy looks like a bear.

= Chú cún trong giống một chú gấu.


오늘은 일요일 같은 월요일이에요.

= Today is a Monday (that feels) like a Sunday.

= Hôm nay là thứ Hai mà có cảm giác giống như Chủ nhật.


제 친구는 미국인인데 영어를 영국 사람처럼 해요.

= My friend is American but she/he speaks English like a British person.

= Bạn của tôi là người Mỹ nhưng cô/anh ấy nói tiếng Anh như người Anh vậy.


바보처럼 정말 그 말을 믿었어요?

= Did you really believe that like a fool?

= Bạn đã thực sự tin điều đó như là một kẻ ngốc vậy hả?


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson4

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comentarios


bottom of page