Lesson 7. Even if …, there is no use / -아/어/여 봤자
Bài 7: Ngay cả khi..., chẳng có ích gì / -아/어/여 봤자
In today’s lesson, we will look at the structure -아/어/여 봤자 which is used to express the meaning “even if” or “there is no use”. It is more commonly used in spoken Korean than in written Korean.
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc -아/어/여 봤자 được dùng để bày tỏ ý nghĩa "ngay cả khi" hoặc "chẳng có ích gì". Nó thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn văn viết tiếng Hàn.
Other similar expressions are -아/어/여도 and -아/어/여 봐도, but these expressions tend to be a little more formal and less intense in nuance than -아/어/여 봤자.
-아/어/여도 và -아/어/여 봐도 cũng là biểu hiện giống tương tự, nhưng chúng có xu hướng hơi trang trọng hơn và có sắc thái ít hơn so với -아/어/여 봤자.
When used after verb stems, -아/어/여 봤자 gives the entire sentence the meaning that “even if” one tries to do something, they will NOT get the desired result.
Khi được sử dụng sau động từ không chia, -아/어/여 봤자 làm cho cả câu có nghĩa là "ngay cả khi" ai đó cố làm gì đó, họ sẽ KHÔNG nhận được kết quả như ý.
Take a look at some examples:
Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé:
말하다 = to talk, to speak = nói
→ 말해 봤자 = Even if you talk (to them) (there is no use). = Ngay cả khi bạn nói chuyện (với họ) (không thể nào).
찾다 = to look for, to find = tìm kiếm
→ 찾아 봤자 = Even if you look for something / even if you find it (there is no use). = Ngay cả khi bạn tìm kiếm cái gì đó / ngay cả khi bạn tìm nó (chẳng có ích gì).
How to Say, “It is no use” or, “It will not work.”
Cách Nói "Chẳng có ích gì" hoặc "Nó sẽ không hoạt động."
After you say -아/어/여 봤자, it is already expected that you are going to say something along the lines of, “It will not work”, “It is impossible”, or, “You cannot do it”, but in order to make it clearer, you can use the following expressions:
Sau khi bạn nói -아/어/여 봤자, nó đã được định hình sẵn là bạn sẽ nói gì đó theo dòng như "Nó sẽ không hoạt động", "Không thể nào" hoặc "Bạn không thể làm nó", nhưng để làm nó rõ hơn, bạn có thể sử dụng các cấu trúc sau:
1. 소용없어요.
= It is of no use. It will not help.
= Nó không có ích gì. Nó sẽ không giúp được gì.
2. 안 돼요.
= It will not work. It will not do. You cannot do it.
= Nó sẽ không hoạt động. Không làm được. Bạn không thể làm nó được.
3. 시간 낭비예요.
= It is a waste of time.
= Thật lãng phí thời gian.
Or you can simply add negative phrases using 안 or 못.
Hoặc bạn có thể đơn giản thêm cụm từ phủ định sử dụng 안 hoặc 못.
Ex) Vd)
말해 봤자 소용없어요.
= Even if you talk (to them), it will be of no use.
= Ngay cả khi bạn nói chuyện với họ, thì cũng chẳng có ích gì.
가 봤자 시간 낭비예요.
= Even if you go, it will be a waste of your time.
= Ngay cả khi bạn đi thì cũng lãng phí thời gian thôi.
Quite often, you can just drop the above expressions after using -아/어/여 봤자 and just add -예요 (= to be) to end the sentence end (-아/어/여 봤자예요). This is because adding -예요 will make it a complete sentence, even though the meaning is clear with just -아/어/여 봤자.
Thông thường, bạn có thể chỉ cần bỏ các cấu trúc trên sau khi sử dụng -아/어/여 봤자 và thêm vào -예요 (= thì/là) để kết thúc câu (-아/어/여 봤자예요). Như vậy vì thêm -예요 sẽ tạo một câu hoàn chỉnh, mặc dù nghĩa của nó đã rõ ràng chỉ với -아/어/여 봤자 rồi.
Ex) Vd)
해 봤자예요.= There is no use in trying to do it. = Cố làm cũng chẳng có ích gì.
가 봤자예요. = There is no use in going there. = Đi tới đó cũng chẳng có ích gì.
Sample Sentences
Câu mẫu
저한테 말해 봤자 소용없어요.
= There is no use in talking to me.
= Nói với tôi cũng chẳng có ích gì.
= 저한테 말해 봤자예요.
여기에 있어 봤자 시간 낭비예요.
= Even if you stay here, it is a waste of time.
= Ngay cả khi bạn ở đây thì cũng chỉ lãng phí thời gian mà thôi.
= 여기에 있어 봤자예요.
지금 출발해 봤자 시간 안에 못 가요.
= Even if you leave now, you cannot get there in time.
= Ngay cả khi bây giờ bạn rời đi thì cũng không thể tới đó đúng giờ được.
= 지금 출발해 봤자예요.
울어 봤자 소용없어요.
= Even if you cry, it will not help.
= Ngay cả khi bạn khóc thì cũng chẳng giúp ích được gì.
= 울어 봤자예요.
모르는 척해 봤자 이미 다 알고 있어요.
= Even if you pretend you do not know, I already know all about it.
= Ngay cả khi bạn giả vờ không biết thì tôi cũng biết hết rồi.
= 모르는 척해 봤자예요.
-아/어/여 봤자 can be replaced with -아/어/여 봐야 when it is followed by a phrase that is NOT -예요 (you cannot say -아/어/여 봐야예요).
-아/어/여 봤자 có thể được thay thế bằng -아/어/여 봐야 khi nó được theo sau bởi một cụm từ KHÔNG PHẢI là -예요 (bạn không thể nói -아/어/여 봐야예요).
Ex) Vd)
저한테 말해 봐야 소용없어요.
여기에 있어 봐야 시간 낭비예요.
지금 출발해 봐야 시간 안에 못 가요.
울어 봐야 소용없어요.
모르는 척 해 봐야 이미 다 알고 있어요.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson7
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Comments