Lesson 8. I saw that … so / -길래
Bài 8: Tại tôi thấy rằng... nên / -길래
In this lesson, let us look at the structure -길래. -길래 basically expresses a reason why an action is done, but mostly in situations when you have intentionally done something as a result of observing and judging.
Trong bài học này, hãy cùng tìm hiểu cấu trúc -길래. -길래 về cơ bản thể hiện lý do tại sao một hành động được làm, nhưng trong hầu hết các tình huống mà bạn có xu hướng đã làm xong gì đó như là một kết quả của việc quan sát và đánh giá.
You can use -길래 mainly when you are talking about (1) doing something as a result of observation, (2) doing something as a result of judging a situation, or (3) asking the reason/background for a decision. Since you usually talk about the reason for an action and the reason together, the sentence is usually in the past or present tense. With -길래, you usually cannot use it with future tense.
Bạn có thể sử dụng -길래 chủ yếu khi bạn nói về (1) làm điều gì đó như là một kết quả của việc quan sát, (2) làm gì đó sau khi đánh giá tình huống, hoặc (3) hỏi ý do đằng sau cho một quyết định. Vì bạn thường nói về lý do của một hành động và lý do chung với nhau, câu thường ở thì quá khứ hoặc hiện tại. Với -길래, bạn thường không thể sử dụng nó với thì tương lai.
Structure
Verb stem + -길래 + Result action
Cấu trúc
Động từ không chia + -길래 + Hành động kết quả
Usages
1. Doing something as a result of observation
Cách dùng
1. Làm gì đó như là kết quả của việc quan sát
Ex) Vd)
비가 오다 (= to rain)(= mưa rơi)
→ 비가 오길래
→ 비가 오길래 우산을 가져왔어요.
(= It was raining so I brought my umbrella.)
(= Tại tôi thấy trời mưa nên tôi đã mang theo dù.)
* You can also say, “비가 와서 우산을 가져왔어요” or, “비가 오니까 우산을 가져왔어요”, but if you say, “비가 오길래 우산을 가져왔어요”, you can show your intention or observation better.
* Bạn cũng có thể nói “비가 와서 우산을 가져왔어요” hoặc, “비가 오니까 우산을 가져왔어요”, nhưng nếu bạn nói “비가 오길래 우산을 가져왔어요”, bạn có thể cho thấy ý định của bạn hoặc quan sát của bạn tốt hơn.
맛있다 (= to be delicious)(= ngon)
→ 맛있길래
→ 맛있길래 더 사 왔어요.
(= It was delicious so I bought some more.)
(= Tại nó ngon nên tôi đã mua thêm một chút nữa.)
사람이 많다 (= to be crowded)(= đông đúc)
→ 사람이 많길래
→ 사람이 많길래 그냥 나왔어요.
(= There were a lot of people so I just left the place.)
(= Có nhiều người nên tôi đã cứ thế rời đi thôi.)
2. Doing something as a result of judging a situation
2. Làm gì đó sau khi đánh giá tình huống
Ex) Vd)
비가 올 것 같다 (= to seem like it is going to rain)(= có vẻ trời sẽ mưa)
→ 비가 올 것 같길래
→ 비가 올 것 같길래 그냥 집에 있었어요.
(= It looked like it was going to rain, so I just stayed home.)
(= Có vẻ như trời sẽ mưa nên tôi đã cứ thế ở nhà thôi.)
곧 문을 닫을 것 같다 (= to seem like they will close the door soon)(= có vẻ như họ sẽ đóng cửa sớm)
→ 곧 문을 닫을 것 같길래
→ 서점이 곧 문을 닫을 것 같길래 그냥 돌아왔어요.
(= The bookstore looked like it was going to close soon so I just came back.)
(= Tiệm sách có vẻ sẽ đóng cửa sớm nên tôi đã cứ thế quay về thôi.)
* In these situations, you are using your judgment and could actually be wrong.
* Trong những tình huống này, bạn đang sử dụng phán xét của mình và thật ra cũng có thể sai.
3. Asking the reason/background for a decision
3. Hỏi lý do đằng sau cho một quyết định
Ex) Vd)
어디에 있다 (= to be where)(= ở đâu đó)
→ 어디에 있길래
→ 지금 어디에 있길래 이렇게 시끄러워요?
(= Where are you now? It is so noisy (as a result of that)!)
(= Bạn đang ở đâu vậy? Sao mà ồn thế (như một kết quả của điều đó)!)
* If you just say, “이렇게 시끄러워요 (= It is so noisy)”, it is not a question, so you cannot put a question mark after it. However, since we added 어디에, the whole sentence becomes a question.
* Nếu bạn chỉ nói “이렇게 시끄러워요 (= Nó ồn vậy)”, thì nó không phải là một câu hỏi, nên bạn không thể đặt dấu hỏi sau nó. Tuy nhiên, vì chúng ta đã thêm 어디에, nên cả câu sẽ trở thành một câu hỏi.
뭐 했다 (= to have done what)(= đã làm gì)
→ 뭐 했길래
→ 뭐 했길래 이렇게 지쳤어요?
(= What did you do to be so tired?)
(= Bạn đã làm gì mà mệt mỏi đến thế này?)
* Sometimes, if the following action or state after -길래 is understood, you do not have to finish it. You can simply say, “뭐 했길래.”
* Thỉnh thoảng, nếu hành động hoặc trạng thái theo sau -길래 có thể hiểu được, bạn không cần phải kết thúc nó. Bạn có thể đơn giản nói “뭐 했길래.”
뭐라고 말했다 (= to have said what)(= đã nói gì cơ)
→ 뭐라고 말했길래
→ 경화 씨가 뭐라고 말했길래 이렇게 신났어요?
(= What did Kyung-hwa say to make you so excited?)
(= Kyunghwa đã nói gì mà bạn hứng thú thế này?)
주연 씨가 뭐라고 말했길래 이렇게 화났어요?
= What did Jooyeon say to make you so angry?
= Jooyeon đã nói gì mà làm bạn giận thế này?
Sample Sentences
Câu mẫu
무슨 이야기를 들었길래 그렇게 열심히 공부해요?
= What kind of story did you hear to (make you) study so hard?
= Bạn đã nghe chuyện gì mà (khiến bạn) học hành chăm chỉ thế?
= What did they tell you? Why are you studying so hard?
= Họ đã nói bạn gì vậy? Tại sao bạn lại học chăm thế?
어디에 가길래 그렇게 짐을 많이 싸요?
= Where are you going to be packing so much?
= Bạn định đi đâu mà mang nhiều hành lý thế?
= Where are you going? You are packing so much stuff!
= Bạn định đi đâu vậy? Bạn mang nhiều hành lý thế!
누구를 만나길래 그렇게 화장을 열심히 해요?
= Who are you meeting to be putting on so much make-up?
= Bạn định gặp ai mà trang điểm kỹ thế?
= Why are you putting in so much effort on your make-up? Who are you meeting?
= Tại sao bạn lại trang điểm kỹ thế? Bạn định gặp ai à?
너무 피곤하길래 그냥 집에 있었어요.
= I was too tired, so I just stayed home.
= Tôi đã quá mệt rồi nên tôi đã chỉ ở nhà thôi.
= I realized I was too tired, so I just stayed home.
= Tôi thấy rằng mình quá mệt nên chỉ ở nhà thôi.
주연 씨가 아이언맨을 좋아하길래, 아이언맨 피규어를 사 줬어요.
= I saw that Jooyeon likes Iron Man, so I bought her an Iron Man figure.
= Tôi đã thấy rằng Jooyeon thích Người Sắt nên tôi đã mua một hình nộm Người Sắt cho cô ấy.
Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây:
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson8
Nguồn: Talk to me in Korean
Người dịch: Surry Tâm
Kommentare