top of page
Ảnh của tác giảSurry Tâm

[Cấp độ 7] Bài 9: Bởi vì tôi đã... / -느라고

Lesson 9. Because I was… / -느라고

Bài 9: Bởi vì tôi đã... / -느라고


In this lesson, we will take a look at the verb ending -느라고, which is used to link two verbs or actions as a reason for a result. There are other expressions in Korean that you can use, but -느라고 is specifically for when the result is somewhat negative and you want to mention an excuse or reason.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu đuôi động từ kết thúc -느라고 được dùng để nối hai động từ hoặc hành động như là một lý do của một kết quả. Có những cấu trúc khác trong tiếng Hàn mà bạn có thể sử dụng, nhưng -느라고 đặc biệt dành cho khi kết quả có gì đó hơi tiêu cực và bạn muốn thể hiện một cái cớ hoặc lý do.


Structure:

Action + -느라고 + Action/State

Cấu trúc:

Hành động + -느라고 + Hành động/Trạng thái


The verb that comes before -느라고 should be an action.

(ex. 먹다, 잡다, 읽다, 일하다, etc.)

Động từ đứng trước -느라고 phải là một hành động.

(vd. 먹다, 잡다, 읽다, 일하다, v.v.)


The verb that comes after -느라고, however, can be either an action or a state.

Tuy nhiên, động từ đứng sau -느라고 có thể là một hành động hoặc một trạng thái.


Ex) Vd)

일하다 + -느라고 + 못 가다

(work) + -느라고 + (cannot go)

(làm việc) + -느라고 + (không thể đi)


일하느라고 못 갔어요.

= I could not go because I was working.

= Tôi đã không thể đi vì đang làm việc.

= I was working so I could not go.

= Tôi đã đang làm việc nên đã không thể đi.

* Here, 일하다 is your excuse/reason for not being able to go somewhere.

* Ở đây, 일하다 là cái cớ/lý do của bạn để không thể đi đâu đó.


-느라고 is usually associated with negative or undesirable results, but you can sometimes use it in a more neutral sense to mention a goal or an objective.

-느라고 thường kết hợp cùng với kết quả tiêu cực hoặc không mong muốn, nhưng bạn có thể thỉnh thoảng sử dụng nó theo nghĩa trung lập hơn để đề cập đến một mục tiêu nào đó.


Ex) Vd)

시험 준비(를) 하느라고 바빠요.

= I am busy preparing for an exam.

= Tôi bận chuẩn bị cho bài kiểm tra.


먹을 것을 찾느라고 잠깐 냉장고를 열었어요.

= I opened the refrigerator for a little bit to look for something to eat.

= Tôi đã mở tủ lạnh ra một chút để tìm vài thứ để ăn.


The tense of the entire sentence is expressed through the second verb, so you can only use -느라고 with the verb stem of the first verb.

Thì của cả câu được thể hiện thông qua động từ thứ 2, vậy nên bạn có thể chỉ sử dụng -느라고 với động từ không chia của động từ đầu tiên.


Ex) Vd)

준비(를) 했느라고 (x)

준비(를) 하느라고 (o)


가겠느라고 (x)

가느라고 (o)


Sample Sentences

Câu mẫu


운동하느라고 전화 온 줄 몰랐어요.

= I was working out so I did not know that you had called.

= Tôi đang tập thể dục nên tôi không biết rằng bạn đã gọi đến.

= I was working out so I did not know I received a phone call.

= Tôi đang tập thể dục nên tôi không biết rằng tôi đã có cuộc gọi đến.


청소하느라고 계속 집에 있었어요.

= I was cleaning so I stayed home all day.

= Tôi đã đang dọn dẹp nên tôi đã ở nhà cả ngày.

= I stayed home all day because I was cleaning.

= Tôi đã ở nhà cả ngày vì tôi phải dọn dẹp.


뭐 하느라고 이렇게 늦었어요?

= What were you doing to be so late?

= Bạn đã làm gì mà đến muộn thế này?

= Why are you so late?

= Tại sao bạn lại đến muộn thế này?

* “뭐 하느라고” is a fixed expression.

* “뭐 하느라고” là một cụm cố định.


뭐 하느라고 전화를 안 받아요?

= What were you doing to not answer my calls?

= Bạn đã đang làm gì mà không nghe điện thoại thế?


그때 아마 일하느라고 바쁠 거예요. 그래도 연락해 보세요.

= At that time, I will probably be busy working. But still try calling me.

= Vào lúc đó, có lẽ tôi sẽ đang bận làm việc. Nhưng hãy vẫn cứ thử gọi cho tôi nhé.


학비를 내느라고 돈을 다 썼어요.

= I spent all the money paying my tuition fees.

= Tôi đã tiêu hết sạch tiền để trả học phí rồi.


Instead of the full -느라고, you can also use -느라.

Thay vì dùng cả -느라고, bạn cũng có thể sử dụng -느라 thôi.


Ex) Vd)

운동하느라 전화 온 줄 몰랐어요.

청소하느라 계속 집에 있었어요.

뭐 하느라 이렇게 늦었어요?

뭐 하느라 전화를 안 받아요?

그때 아마 일하느라 바쁠 거예요. 그래도 연락해 보세요.

학비를 내느라 돈을 다 썼어요.


Two More Things to Remember:

Hai điều cần Ghi nhớ:


1. The subject of the two verbs should be the same when you use -느라고.

1. Chủ ngữ của hai động từ phải là một khi bạn sử dụng -느라고.


Ex) Vd)

친구가 일하느라, 저는 여기 있었어요. (x)

친구가 일해서, 저는 여기 있었어요. (o)


2. You cannot make an imperative or a “let’s” sentence using -느라고.

2. Bạn không thể tạo một câu mệnh lệnh hay câu "hãy cùng" sử dụng -느라고.


Ex) Vd)

지금 쇼핑하느라, 같이 가자. (x)

지금 쇼핑할 거니까, 같이 가자. (o)


Các bạn có thể nghe bản audio bằng tiếng Anh trên website của Talk to me in Korean hoặc link sau đây: 
https://soundcloud.com/talktomeinkorean/level7lesson9

Người dịch: Surry Tâm

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page